Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Minh họa định lý con bướm.
Định lý con bướm là một định lý trong hình học Euclid , có thể được phát biểu như sau:
Cho dây cung PQ của một đường tròn và trung điểm M của nó. Vẽ hai dây cung AB và CD khác của đường tròn đi qua M . Gọi giao điểm của AD và BC với PQ tương ứng là X và Y . Khi đó M cũng là trung điểm của XY .
Gọi
X
′
{\displaystyle X'}
và
X
″
{\displaystyle X''}
lần lượt là hình chiếu vuông góc của X trên các đoạn thẳng AM và DM . Tương tự, gọi
Y
′
{\displaystyle Y'}
và
Y
″
{\displaystyle Y''}
lần lượt là hình chiếu của Y trên đoạn thẳng BM và CM .
Chứng minh của định lý con bướm.
Do
△
M
X
X
′
∼
△
M
Y
Y
′
{\displaystyle \triangle MXX'\sim \triangle MYY'}
M
X
M
Y
=
X
X
′
Y
Y
′
{\displaystyle {MX \over MY}={XX' \over YY'}}
△
M
X
X
″
∼
△
M
Y
Y
″
{\displaystyle \triangle MXX''\sim \triangle MYY''}
M
X
M
Y
=
X
X
″
Y
Y
″
{\displaystyle {MX \over MY}={XX'' \over YY''}}
△
A
X
X
′
∼
△
C
Y
Y
″
{\displaystyle \triangle AXX'\sim \triangle CYY''}
X
X
′
Y
Y
″
=
A
X
C
Y
{\displaystyle {XX' \over YY''}={AX \over CY}}
△
D
X
X
″
∼
△
B
Y
Y
′
{\displaystyle \triangle DXX''\sim \triangle BYY'}
X
X
″
Y
Y
″
=
D
X
B
Y
{\displaystyle {XX'' \over YY''}={DX \over BY}}
Mở rộng của Sharygin
Từ các đẳng thức trên, ta có
(
M
X
M
Y
)
2
=
X
X
′
Y
Y
′
.
X
X
″
Y
Y
″
=
A
X
.
D
X
C
Y
.
B
Y
{\displaystyle \left({MX \over MY}\right)^{2}={XX' \over YY'}.{XX'' \over YY''}={AX.DX \over CY.BY}}
=
P
X
.
Q
X
P
Y
.
Q
Y
{\displaystyle ={PX.QX \over PY.QY}}
(xem Phương tích )
=
(
P
M
−
X
M
)
.
(
M
Q
+
X
M
)
(
P
M
+
M
Y
)
.
(
Q
M
−
M
Y
)
=
P
M
2
−
M
X
2
P
M
2
−
M
Y
2
{\displaystyle ={(PM-XM).(MQ+XM) \over (PM+MY).(QM-MY)}={PM^{2}-MX^{2} \over PM^{2}-MY^{2}}}
(do PM = MQ )
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
M
X
2
M
Y
2
=
P
M
2
−
M
X
2
P
M
2
−
M
Y
2
=
P
M
2
P
M
2
=
1
{\displaystyle {MX^{2} \over MY^{2}}={PM^{2}-MX^{2} \over PM^{2}-MY^{2}}={PM^{2} \over PM^{2}}=1}
Từ đó suy ra MX = MY , hay M là trung điểm của XY .
Mở rộng định lý con bướm của Sharygin. Trên dây cung AB của đường tròn lấy điểm M, N sao cho AM=BN, đường thẳng qua M cắt đường tròn tại hai điểm P, Q, đường thẳng qua N cắt đường tròn tại hai điểm R, S. PR, SQ cắt AB tại hai điểm K, L khi đó MK=LN.