Mytishchi
Giao diện
Mytishchi Мытищи | |
---|---|
— Thành phố[1] — | |
Đường Voloshinoy ở Mytishchi | |
Vị trí của Mytishchi | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Moskva[1] |
Huyện hành chính | Mytishchinsky[1] |
Thành phố | Mytishchi[1] |
Thành lập | 1460 |
Vị thế Thành phố kể từ | 1925 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 34,59 km2 (1,336 mi2) |
Độ cao | 150 m (490 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[2] | |
• Tổng cộng | 173.160 |
• Thứ hạng | thứ 105 năm 2010 |
• Mật độ | 50/km2 (130/mi2) |
• Thủ phủ của | Huyện Mytishchinsky[1], Đô thị Mytishchi[1] |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính[4] | 141000–141021 |
Mã điện thoại | 495 |
Thành phố kết nghĩa | Gabrovo, Baranavičy |
Thành phố kết nghĩa | Gabrovo, Baranavičy |
Mã OKTMO | 46746000001 |
Trang web | www |
Mytishchi (Nga: Мытищи, IPA: [mɨˈtʲiɕːɪ]) là thành phố Nga và là thủ phủ huyện Mytishchinsky trong tỉnh Moskva, nằm bên sông Yauza và tuyến đường sắt Moskva–Yaroslavl. Dân số: 173.160 người (thống kê 2010).[2]
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Dân số là 60.000 người (1939); 125.000 người (1973); 154.068 (1989); 159.900 (2002;[5] 173.160 (2010).[2]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Mytishchi có khí hậu lục địa ẩm, giống Moskva, nhưng thường lạnh hơn vài độ (nhất là về đêm) do ít chịu ảnh hưởng của đảo nhiệt đô thị. Thành phố có mùa đông dài, lạnh (nhiệt độ luôn hạ ngưỡng −25 °C (−13 °F)-−30 °C (−22 °F) mỗi mùa đông, nhiệt thấp nhất từng ghi nhận là −43 °C (−45 °F)) và mùa hè ngắn nhưng ấm (nhiệt độ cao kỷ lục 38 °C (100 °F), và đạt 30 °C (86 °F) mỗi mùa hè).
- Trung bình ban ngày tháng 1: −10 °C (14 °F); trung bình cao: −7 °C (19 °F); trung bình thấp: −13 °C (9 °F)
- Trung bình ban ngày tháng 7: 19 °C (66 °F); trung bình cao: 24 °C (75 °F); trung bình thấp: 14 °C (57 °F)
Dữ liệu khí hậu của Mytishchi | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −7 (19) |
−6 (21) |
1.0 (33.8) |
11.0 (51.8) |
18.0 (64.4) |
21.0 (69.8) |
24.0 (75.2) |
20.0 (68.0) |
15.0 (59.0) |
7.0 (44.6) |
0.0 (32.0) |
−5 (23) |
8.3 (46.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −10 (14) |
−9 (16) |
−4 (25) |
6.0 (42.8) |
13.0 (55.4) |
17.0 (62.6) |
19.0 (66.2) |
16.0 (60.8) |
11.0 (51.8) |
4.0 (39.2) |
−2 (28) |
−8 (18) |
4.4 (40.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −13 (9) |
−12 (10) |
−9 (16) |
1.0 (33.8) |
8.0 (46.4) |
13.0 (55.4) |
14.0 (57.2) |
12.0 (53.6) |
7.0 (44.6) |
1.0 (33.8) |
−4 (25) |
−11 (12) |
0.6 (33.1) |
Nguồn: Climate and ecology of Mytishchi[6] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f Resolution #123-PG
- ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ “Climate and ecology of Mytishchi”. nesiditsa.ru.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official website of Mytishchi (tiếng Nga)
- Unofficial website of Mytishchi Lưu trữ tháng 7 11, 2008 tại Wayback Machine (tiếng Nga)