Bước tới nội dung

Marcelo Melo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marcelo Melo
Quốc tịch Brasil
Nơi cư trúBelo Horizonte, Brasil
Sinh23 tháng 9, 1983 (41 tuổi)
Belo Horizonte, Brasil
Chiều cao2,03 m (6 ft 8 in)
Lên chuyên nghiệp1998
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởng$5,353,436
Đánh đơn
Thắng/Thua1–0 (tại các cấp ATP Tour, Grand Slam, và Davis Cup)
Số danh hiệu0
0 Challengers, 2 Futures
Thứ hạng cao nhấtSố 273 (21 tháng 11 năm 2005)
Đánh đôi
Thắng/Thua444–268 (62.36%)
Số danh hiệu30
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (2 tháng 11 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 10 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngBK (2015)
Pháp Mở rộng (2015)
Wimbledon (2017)
Mỹ Mở rộngBK (2013, 2014)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsCK (2014, 2017)
Thế vận hộiTK (2012, 2016)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngBK (2010)
Pháp Mở rộngCK (2009)
WimbledonBK (2010)
Mỹ Mở rộngTK (2013)
Cập nhật lần cuối: 30 tháng 4 năm 2018.

Marcelo Pinheiro Davi de Melo (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[maʁˈsɛlu ˈmɛlu];[1] sinh ngày 23 tháng 9 năm 1983) là một vận động viên quần vợt người Brasil. Anh là em trai của Daniel Melo và sinh ra ở Belo Horizonte, Brasil. Anh có chiều cao 2.03 m (6 ft. 8 in.).

Sở trường ở nội dung đôi, anh đã có thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 1 trên thế giới, khi anh làm được vào Tháng 11 năm 2015, thứ hạng cao nhất của một vận động viên đôi quần vợt người Brasil. Anh là vận động viên quần vợt nam người Brasil đầu tiên đã có được danh hiệu Pháp Mở rộng (năm 2015, đánh cặp với tay vợt người Croatia Ivan Dodig) và danh hiệu Wimbledon (năm 2017, đánh cặp với tay vợt người Ba Lan Łukasz Kubot).

Đánh cặp với tay vợt đồng hương André Sá, anh đã vào vòng bán kết Wimbledon năm 2007 và vòng tứ kết tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2007. Năm 2009, anh đã vào được vòng chung kết đôi nam nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009 với tay vợt người Hoa Kỳ Vania King, trở thành tay vợt Brasil thứ 7 vào chung kết một giải Grand Slam và đầu tiên sau Gustavo Kuerten. Melo đã giành được 8 danh hiệu Masters 1000 và đã vào vòng chung kết đôi tại ATP World Tour Finals. Anh cũng đã vào được vòng bán kết của cả bốn giải Grand Slam, trong đó đã vô địch Pháp Mở rộng và Wimbledon.

Các trận chung kết quan trọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 3 (2-1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2013 Wimbledon Cỏ Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–3, 3–6, 4–6, 4–6
Vô địch 2015 Pháp Mở rộng Đất nện Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(5–7), 7–6(7–5), 7–5
Vô địch 2017 Wimbledon Cỏ Ba Lan Łukasz Kubot Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11

Đôi nam nữ: 1 (0-1)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số trong trận chung kết
Á quân 2009 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Vania King Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Liezel Huber
7–5, 6–7(5–7), [7–10]

Giải đấu cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (2 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2014 ATP Finals, Luân Đôn Cứng (i) Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–6(7–5), 2–6, [7–10]
Á quân 2017 ATP Finals, Luân Đôn Cứng (i) Ba Lan Łukasz Kubot Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6

Chung kết Masters 1000

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 12 (8-4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2013 Thượng Hải Cứng Croatia Ivan Dodig Tây Ban Nha David Marrero
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
7–6(7–2), 6–7(6–8), [10–2]
Á quân 2014 Monte Carlo Đất nện Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 6–3, [8–10]
Á quân 2014 Canada Cứng Croatia Ivan Dodig Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
4–6, 3–6
Winner 2015 Shanghai (2) Hard Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
6–3, 6–3
Winner 2015 Paris Hard Croatia Ivan Dodig Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
2–6, 6–3, [10–5]
Winner 2016 Canada Hard Croatia Ivan Dodig Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6–4, 6–4
Winner 2016 Cincinnati Hard Croatia Ivan Dodig Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
7–6(7–5), 6–7(5–7), [10–5]
Runner-up 2017 Indian Wells Hard Ba Lan Łukasz Kubot Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6(7–1), 4–6, [8–10]
Winner 2017 Miami Hard Ba Lan Łukasz Kubot Hoa Kỳ Nicholas Monroe
Hoa Kỳ Jack Sock
7–5, 6–3
Winner 2017 Madrid Clay Ba Lan Łukasz Kubot Pháp Nicolas Mahut
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–5, 6–3
Runner-up 2017 Shanghai Hard Ba Lan Łukasz Kubot Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6
Winner 2017 Paris (2) Cứng (i) Ba Lan Łukasz Kubot Croatia Ivan Dodig
Tây Ban Nha Marcel Granollers
7–6(7–3), 3–6, [10–6]

Chung kết sự nghiệp ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 53 (30 danh hiệu,23 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
Giải Grand Slam (2–1)
ATP World Tour Finals (0–2)
ATP World Tour Masters 1000 (8–4)
ATP World Tour 500 Series (5–7)
ATP World Tour 250 Series (14–9)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (17–14)
Đất nện (9–5)
Cỏ (2–4)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (23–17)
Trong nhà (6–6)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th4 năm 2007 Estoril Open, Portugal International Clay Brasil André Sá Argentina Martín García
Argentina Sebastián Prieto
3–6, 6–2, [10–6]
Win 2–0 Th1 năm 2008 Adelaide International, Australia International Hard Argentina Martín García Úc Chris Guccione
Úc Robert Smeets
6–3, 3–6, [10–7]
Win 3–0 Th2 năm 2008 Brasil Open, Brazil International Clay Brasil André Sá Tây Ban Nha Albert Montañés
Tây Ban Nha Santiago Ventura
4–6, 6–2, [10–7]
Win 4–0 tháng 5 năm 2008 Hypo Group Tennis International, Austria International Clay Brasil André Sá Áo Julian Knowle
Áo Jürgen Melzer
7–5, 6–7(3–7), [13–11]
Loss 4–1 Th6 năm 2008 Queen's Club Championships, United Kingdom International Grass Brasil André Sá Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
4–6, 6–7(3–7)
Win 5–1 Th8 năm 2008 New Haven Open, United States International Hard Brasil André Sá Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Bahamas Mark Knowles
7–5, 6–2
Loss 5–2 Th3 năm 2009 Delray Beach Open, United States 250 Series Hard Brasil André Sá Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 4–6
Win 6–2 tháng 5 năm 2009 Austrian Open Kitzbühel, Austria 250 Series Clay Brasil André Sá România Andrei Pavel
România Horia Tecău
6–7(9–11), 6–2, [10–7]
Loss 6–3 Th6 năm 2009 Queen's Club Championships, United Kingdom (2) 250 Series Grass Brasil André Sá Cộng hòa Nam Phi Wesley Moodie
Nga Mikhail Youzhny
6–4, 4–6, [10–6]
Loss 6–4 Th7 năm 2009 German Open, Germany 500 Series Clay Slovakia Filip Polášek Thụy Điển Simon Aspelin
Úc Paul Hanley
6–3, 6–3
Loss 6–5 Th1 năm 2010 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard Brasil Bruno Soares New Zealand Marcus Daniell
România Horia Tecău
7–5, 6–4
Win 7–5 tháng 5 năm 2010 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay Brasil Bruno Soares Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 6–3, [10–5]
Loss 7–6 Th8 năm 2010 Swiss Open, Switzerland 250 Series Clay Brasil Bruno Soares Thụy Điển Johan Brunström
Phần Lan Jarkko Nieminen
3–6, 7–6(7–4), [9–11]
Loss 7–7 Th9 năm 2010 Open de Moselle, France 250 Series Hard (i) Brasil Bruno Soares Jamaica Dustin Brown
Hà Lan Rogier Wassen
3–6, 3–6
Win 8–7 Th2 năm 2011 Chile Open, Chile 250 Series Clay Brasil Bruno Soares Ba Lan Łukasz Kubot
Áo Oliver Marach
6–3, 7–6(7–3)
Win 9–7 Th2 năm 2011 Brasil Open, Brazil (2) 250 Series Clay Brasil Bruno Soares Tây Ban Nha Pablo Andújar
Tây Ban Nha Daniel Gimeno Traver
7–6(7–4), 6–3
Loss 9–8 Th2 năm 2011 Mexican Open, Mexico 500 Series Clay Brasil Bruno Soares România Victor Hănescu
România Horia Tecău
1–6, 3–6
Loss 9–9 Th9 năm 2011 Open de Moselle, France 250 Series Clay Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil André Sá
4–6, 6–7(7–9)
Loss 9–10 Th10 năm 2011 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Brasil Bruno Soares Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 3–6
Loss 9–11 Th2 năm 2012 U.S. National Indoor Tennis Championships, United States 500 Series Hard (i) Croatia Ivan Dodig Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
6–4, 5–7, [7–10]
Win 10–11 Th10 năm 2012 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Brasil Bruno Soares Thụy Điển Robert Lindstedt
Serbia Nenad Zimonjić
6–7(4–7), 7–5, [10–6]
Win 11–11 Th1 năm 2013 Brisbane International, Australia (2) 250 Series Hard Tây Ban Nha Tommy Robredo Hoa Kỳ Eric Butorac
Úc Paul Hanley
4–6, 6–1, [10–5]
Loss 11–12 Th7 năm 2013 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–3, 3–6, 4–6, 4–6
Win 12–12 Th10 năm 2013 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard Croatia Ivan Dodig Tây Ban Nha David Marrero
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
7–6(7–2), 6–7(6–8), [10–2]
Win 13–12 Th1 năm 2014 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard Áo Julian Knowle Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
4–6, 6–3, [10–5]
Loss 13–13 Th2 năm 2014 Rio Open, Brazil 500 Series Clay Tây Ban Nha David Marrero Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
4–6, 2–6
Loss 13–14 Th4 năm 2014 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Clay Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 6–3, [8–10]
Loss 13–15 Th8 năm 2014 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard Croatia Ivan Dodig Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
4–6, 3–6
Loss 13–16 Th10 năm 2014 Japan Open, Japan 500 Series Hard (i) Croatia Ivan Dodig Pháp Pierre-Hugues Herbert
Ba Lan Michał Przysiężny
3–6, 7–6(7–3), [5–10]
Loss 13–17 Th11 năm 2014 ATP World Tour Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i) Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–6(7–5), 2–6, [7–10]
Win 14–17 Th3 năm 2015 Mexican Open, Mexico 500 Series Hard Croatia Ivan Dodig Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
México Santiago González
6–7(2–7), 7–5, [3–10]
Win 15–17 Th6 năm 2015 French Open, France Grand Slam Clay Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(5–7), 7–6(7–5), 7–5
Loss 15–18 Th8 năm 2015 Washington Open, United States 500 Series Hard Croatia Ivan Dodig Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 2–6
Win 16–18 Th10 năm 2015 Japan Open, Japan 500 Series Hard (i) Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
7–6(7–5), 3–6, [10–7]
Win 17–18 Th10 năm 2015 Shanghai Masters, China (2) Masters 1000 Hard Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
6–3, 6–3
Win 18–18 Th10 năm 2015 Vienna Open, Austria 500 Series Hard (i) Ba Lan Łukasz Kubot Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
4–6, 7–6(7–3), [10–6]
Win 19–18 Th11 năm 2015 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i) Croatia Ivan Dodig Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
2–6, 6–3, [10–5]
Loss 19–19 Th6 năm 2016 Nottingham Open, United Kingdom 250 Series Grass Croatia Ivan Dodig Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
Canada Daniel Nestor
5–7, 6–7(4–7)
Win 20–19 Th8 năm 2016 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard Croatia Ivan Dodig Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6–4, 6–4
Win 21–19 Th8 năm 2016 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard Croatia Ivan Dodig Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
7–6(7–5), 6–7(5–7), [10–6]
Win 22–19 Th10 năm 2016 Vienna Open, Austria (2) 500 Series Hard (i) Ba Lan Łukasz Kubot Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
4–6, 6–3, [13–11]
Loss 22–20 Th3 năm 2017 Indian Wells Masters, United States Masters 1000 Hard Ba Lan Łukasz Kubot Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6(7–1), 4–6, [8–10]
Win 23–20 Th4 năm 2017 Miami Open, United States Masters 1000 Hard Ba Lan Łukasz Kubot Hoa Kỳ Nicholas Monroe
Hoa Kỳ Jack Sock
7–5, 6–3
Win 24–20 tháng 5 năm 2017 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay Ba Lan Łukasz Kubot Pháp Nicolas Mahut
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–5, 6–3
Win 25–20 Th6 năm 2017 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass Ba Lan Łukasz Kubot Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
6–3, 6–4
Win 26–20 Th6 năm 2017 Halle Open, Germany 500 Series Grass Ba Lan Łukasz Kubot Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
5–7, 6–3, [10–8]
Win 27–20 Th7 năm 2017 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass Ba Lan Łukasz Kubot Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11
Loss 27–21 Th8 năm 2017 Washington Open, United States 500 Series Hard Ba Lan Łukasz Kubot Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
6–7(5–7), 4–6
Loss 27–22 Th10 năm 2017 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard Ba Lan Łukasz Kubot Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6
Win 28–22 Th11 năm 2017 Paris Masters, France (2) Masters 1000 Hard (i) Ba Lan Łukasz Kubot Croatia Ivan Dodig
Tây Ban Nha Marcel Granollers
7–6(7–3), 3–6, [10–6]
Loss 28–23 Th11 năm 2017 ATP Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i) Ba Lan Łukasz Kubot Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 2–6
Win 29–23 Th1 năm 2018 Sydney International, Australia 250 Series Hard Ba Lan Łukasz Kubot Đức Jan-Lennard Struff
Serbia Viktor Troicki
6–3, 6–4
Win 30–23 Th6 năm 2018 Halle Open, Germany (2) 500 Series Grass Ba Lan Łukasz Kubot Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
7–6(7–1), 6–4

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tournament 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam Tournaments
Australian Open A A A A A 1R 2R 1R 1R 1R 1R 3R SF 3R 3R QF 0 / 11 14–11
French Open A A A A 2R 2R 1R QF 2R QF 3R 3R W SF 2R 3R 1 / 12 26–11
Wimbledon A A A A SF 3R 2R 2R 2R QF F QF QF 3R W 2R 1 / 11 32–10
US Open A A A A QF 3R 2R 3R 2R 3R SF SF 1R 1R 2R 0 / 11 20–11
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 8–3 5–3 3–4 6–4 3–4 8–4 11–4 11–4 13–3 8–4 10–3 6–3 2 / 45 92–43
Year-end Championship
ATP Finals Did Not Qualify SF F SF RR F 0 / 5 12–9
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells A A A A A 1R 2R 1R 1R A QF QF SF 1R F 1R 0 / 10 12–10
Miami A A A A A 2R 1R 1R 1R 2R 2R 2R SF 2R W 1R 1 / 11 13–10
Monte Carlo A A A A A 2R 1R A A 2R 1R F SF SF QF 2R 0 / 9 10–9
Madrid A A A A A 2R 2R A 2R QF 1R 1R 2R SF W QF 1 / 10 10–9
Rome A A A A A 1R 2R A A A A QF QF 2R QF QF 0 / 7 5–7
Canada A A A A A A 2R 1R A 2R QF F 2R W 2R 1 / 8 9–7
Cincinnati A A A A A A 2R 1R A SF 1R 2R SF W SF 1 / 8 12–7
Shanghai Not Held A A A SF W QF W 2R F 2 / 6 15–4
Paris A A A A A QF 1R 1R QF SF SF 2R W SF W 2 / 10 18–8
Hamburg A A A A A 2R Not Held 0 / 1 1–1
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 6–7 4–8 0–5 3–4 14–7 9–7 11–9 19–7 15–7 22–6 2–5 8 / 79 105–72
National Representation
Olympics NH A Not Held 2R Not Held QF Not Held QF Not Held 0 / 3 5–3
Davis Cup A A A A A PO PO PO PO PO 1R PO 1R PO PO Z1 0 / 2 15–4
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 3–1 1–1 1–1 1–0 4–1 2–0 2–0 1–1 3–2 2–0 2–0 0 / 5 20–7
Career Statistics
Titles / Finals 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 1 / 1 4 / 5 1 / 4 1 / 4 2 / 5 1 / 2 2 / 3 1 / 6 6 / 7 3 / 4 6 / 10 2 / 2 30 / 53
Overall Win–Loss 0–0 1–1 0–0 0–0 18–11 42–23 32–30 29–30 38–27 44–27 34–26 44–25 54–17 44–26 52–18 24–13 456–274
Year-end Ranking 430 186 147 116 34 19 36 39 27 20 6 6 1 8 1 62%

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tournament 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam Tournaments
Australian Open A 1R QF SF 1R 1R 2R 1R QF A A A 0 / 8 8–8
French Open A 2R F A QF A SF A A A A A 0 / 4 6–4
Wimbledon 2R 1R 2R SF 1R 2R 3R A A A A A 0 / 7 8–7
US Open A 2R 1R A A A QF A A A A 0 / 3 3–3
Win–Loss 1–1 2–4 7–4 7–2 2–3 1–2 8–4 0–1 2–1 0–0 0–0 0–0 0 / 22 25–22
National Representation
Olympics NH A Not Held A Not Held 2R Not Held 0 / 1 1–1
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 1–1 0–0 0–0 0 / 1 1–1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The pronunciation by Marcelo Melo himself”. ATPWorldTour.com. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray &
Brasil Bruno Soares
Đồng đội ATP của năm
(với Ba Lan Łukasz Kubot)

2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray &
Brasil Bruno Soares
ITF Men's Doubles World Champion
(với Ba Lan Łukasz Kubot)

2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Isaquias Queiroz
Brazilian Sportsmen of the Year
2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm

Bản mẫu:Top male doubles tennis players from the Americas Bản mẫu:Top ten Brazilian male doubles tennis players Bản mẫu:Prêmio Brasil Olímpico