Trùng hai phôi
Giao diện
(Đổi hướng từ Dicyemida)
Trùng hai phôi | |
---|---|
Dicyema japonicum | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
(không phân hạng) | Protostomia |
(không phân hạng) | Mesozoa |
Ngành (phylum) | Dicyemida |
Köllicker, 1882 |
Dicyemida, còn được gọi là Trùng hai phôi. Là một ngành ký sinh trùng nhỏ sống ở phần phụ thận của các loài Động vật chân đầu.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Việc phân loại còn nhiều tranh cãi.[1] Theo truyền thống, Dicyemida được xếp cùng nhóm với Orthonectida trong Mesozoa và tính đến năm 2017, bằng chứng phân tử[2] dường như xác nhận điều này.
Tuy nhiên, cây phát sinh chủng loại phân tử khác đã đặt các Dicyemida có quan hệ họ hàng gần hơn với giun đũa.[3] Bằng chứng phân tử bổ sung cho thấy rằng loài này có nguồn gốc từ Lophotrochozoa.[4][5]
Ngành không được đề xuất lớp hoặc bộ, nhưng được chia thành ba họ Conocyemidae, Dicyemidae và Kantharellidae.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aruga J, Odaka YS, Kamiya A, Furuya H (25 tháng 10 năm 2007). “Dicyema Pax6 and Zic: tool-kit genes in a highly simplified bilaterian”. BMC Evol. Biol. 7: 201. doi:10.1186/1471-2148-7-201. PMC 2222250. PMID 17961212.
- ^ Tsai-Ming Lu; Miyuki Kanda; Noriyuki Satoh; Hidetaka Furuya (tháng 5 năm 2017). “The phylogenetic position of dicyemid mesozoans offers insights into spiralian evolution”. Zoological Letters. 3 (1). doi:10.1186/s40851-017-0068-5. PMC 5447306. PMID 28560048.
- ^ Pawlowski J, Montoya-Burgos JI, Fahrni JF, Wüest J, Zaninetti L (tháng 10 năm 1996). “Origin of the Mesozoa inferred from 18S rRNA gene sequences”. Mol. Biol. Evol. 13 (8): 1128–32. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a025675. PMID 8865666.
- ^ Kobayashi, M; Furuya, H; Wada, H (2009). “Molecular markers comparing the extremely simple body plan of dicyemids to that of lophotrochozoans: insight from the expression patterns of Hox, Otx, and brachyury”. Evol Dev. 11 (5): 582–589. doi:10.1111/j.1525-142x.2009.00364.x. PMID 19754714.
- ^ Suzuki, TG; Ogino, K; Tsuneki, K; Furuya, H (2010). “Phylogenetic analysis of dicyemid mesozoans (phylum Dicyemida) from innexin amino acid sequences: dicyemids are not related to Platyhelminthes”. J Parasitol. 96 (3): 614–625. doi:10.1645/ge-2305.1. PMID 20557208.
- ^ Kantharellidae (TSN 696110) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu liên quan tới Rhombozoa tại Wikispecies
- Furuya H, Tsuneki K (tháng 5 năm 2003). “Biology of dicyemid mesozoans”. Zool. Sci. 20 (5): 519–32. doi:10.2108/zsj.20.519. PMID 12777824.
- Furuya, H.; Hochberg, F. G.; Tsuneki, K. (2003). “Reproductive traits in dicyemids”. Marine Biology. 142: 693–706. doi:10.1007/s00227-002-0991-6.
- Hochberg, F.G. (1982). “The "kidneys" of cephalopods: a unique habitat for parasites”. Malacologia. 23: 121–134.
- McConnaughey, B.H. (1951). “The life cycle of the dicyemid Mesozoa”. University of California Publications in Zoology. 55: 295–336.
- Pawlowski J, Montoya-Burgos JI, Fahrni JF, Wüest J, Zaninetti L (tháng 10 năm 1996). “Origin of the Mesozoa inferred from 18S rRNA gene sequences”. Mol. Biol. Evol. 13 (8): 1128–32. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a025675. PMID 8865666.