Bước tới nội dung

Agryz

Agryz
Агрыз
—  Thị trấn[1]  —
Chuyển tự khác
 • TatarӘгерҗе

Huy hiệu
Vị trí của Agryz
Map
Agryz trên bản đồ Nga
Agryz
Agryz
Vị trí của Agryz
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangTatarstan[1]
Huyện hành chínhAgryzsky[1]
Thành lập1915[2]
Vị thế Thị trấn kể từ28 tháng 8 năm 1938[2]
Diện tích
 • Tổng cộng8,6 km2 (33 mi2)
Độ cao90 m (300 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[3]
 • Tổng cộng19.300
 • Mật độ220/km2 (580/mi2)
 • Thủ phủ củaHuyện Agryzsky[1]
 • Municipal districtHuyện đô thị Agryzsky[4]
 • Khu định cư đô thịAgryz Urban[4]
 • Thủ phủ củaHuyện đô thị Agryzsky[4], Agryz Urban[4]
Múi giờUTC+3
Mã bưu chính[6]422230
Mã điện thoại85551
OKTMO92601101001
Dân số Agryz
Điều tra dân số năm 201019,300[3]
Điều tra dân số năm 200218,620[7]
Điều tra dân số năm 198919,732[8]
Điều tra dân số năm 197920,137[9]

Agryz (tiếng Nga: Агры́з; tiếng Tatar: Әгерҗе) là đô thị và là thủ phủ của huyện Agryzsky thuộc Cộng hòa Tatarstan, Nga. Nơi đây nằm bên bờ sông Izh (lưu vực sông Volga), cách Kazan 304 kilômét (189 mi) về phía đông. Theo thống kê năm 2010, dân số nơi đây là 19,300 người.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Order #01-02/9
  2. ^ a b Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 13. ISBN 5-7107-7399-9.
  3. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  4. ^ a b c d Law #14-ZRT
  5. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  7. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  8. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  9. ^ “Всесоюзная перепись населения 1979 г. Национальный состав населения по регионам России” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1979.] (XLS). Всесоюзная перепись населения 1979 года [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1979] (bằng tiếng Nga). 1979 – qua Demoscope Weekly (website của Viện Nhân khẩu Đại học Quốc gia—Trường cao học kinh tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cộng hòa Tatarstan