CH06. Worm Drive
CH06. Worm Drive
Chapter 6
WORM DRIVE
efficiency.
Figure 6.1
Solutions
a) Select number of threads z3 = 2 with speed ratio u = 20. Number of teeth
of worm gear z4 = 20.2 = 40.
Calculate the the worm diameter factor q 0,26z2 = 10,4, select q = 10. from
here infer: m = 2aw/(z2 + q) = 2.200/(40+10) = 8, we choose m = 8 mm by
standard serie. Center distance: aw = 8(40 +10)/2 = 200 mm.
Determine the main dimensions of the drive:
b) Direction of force acting on gears, worms and worm gears in Figure 6.2.
Figure 6.2
c) Sliding volocity:
Chapter 6 165
mq
vs z12 q 2
19100
8.600
22 102 2, 51 m/s
19100
tan 11, 31
0, 95 0, 805
tan(11, 31 1, 97)
Where alternative friction angle ’ can look up table 7.5 [10] or calculate by the
formula: ’ = arctanf’= arctan(0,048/vs0,36) = 1,97o.
Example 6.2 Transmission system for loads chain (Fig. 6.3) includes: I- Electric
motor; II- V- belt transmission; III- Double-stage reducer worm - spur gear; IV-
Chain coupling; V- Chain load. Given data: Peripheral force on loads chain , F =
8000 N; Number of teeth of drive sprocket loads chain; z = 11 teeth; loads chain
pitch pc = 110 mm. Given that the number of revolutions of the motor shaft is n =
1440 rpm. V - belt drive ratio ud = 2. Number of worm threads and worm gear
teeth: z1 = 2, z2 = 40 and number of teeth of spur gears: z3 = 32, z4 = 64. spur gear
module mn = 4 mm, worm m = 4 mm, the worm diameter factor q = 10. Pressure
angle α = 20o. Identify:
a) Velocity v of the loads chain, m/s.
b) Direction of forces acting on gears and worms.
c) Given a = 200 mm, find the helix angle for gear pair 3-4. Assuming the
efficiency of the bearings and the gear drive is 1, determine the values of the forces
acting on gears 3 and 4.
d) Determine the sliding velocity vs worm drive (figure, formula and value).
e) Calculate the efficiency of the worm drive when the coefficient of friction on the
threaded contact surface f' = 0,10. Explain why as the lead angle increases, the
transmission efficiency increases.
Figure 6.3
Exercises of machine elements Nguyen Huu Loc
166 CHÖÔNG 6
Solutions:
a) Rotational speed of loads chain:
nxt = ndc/uch = 1440/80 = 18 vg/ph
Speed ratio of transmission system:
uch = ud utvubr = 2. (40/2).(64/32)
uch = 80
Pheripheral velocity of loads chain:
Dn xt
v
60000
zpc n xt 11.110.18
v = 0,363 m/s.
60000 60000
b) Direction of forces acting on gears and worms (Fig. 6.4).
Figure 6.4
c) Given a = 200 mm, find the helix angle for gear pair 3-4.
Assuming the efficiency of the bearings and the gear train is 1, determine the value
of the force acting to the gear drive 3 and 4.
- Helix angle:
m z z2
arccos n 1
2a w
4(32 64)
arccos 16, 26o
2.200
- Torque in loads chain shaft:
T 1540, 621
Tbr3 =770,311Nm
u br 2
1 z2 q2
Reply 1 tan2 1
cos2 q2
d1n1 qmn1
and v1
60000 60000
mn1
we have vs z12 q 2
19100
4.720
vs 22 102 1, 54m / s
19100
Hình 6.5
e) Calculate the efficiency of the worm drive when the coefficient of friction
on the threaded contact surface f' = 0,10.
The worm transmission efficiency is determined by the formula:
tan
tan ,
Taking into account the power loss due to oil stirring, friction in the
bearing..., we add to the above formula the value 0,90,95:
tan
(0, 9...0, 95)
tan ,
where: ’ - alternative friction angle ’ = arctanf ’= 5,71o with f ’ = 0,1 is alternative
friction coefficient.
Lead angle = arctan(z1/q) = 11,3o
tan 11, 3
0, 9 ... 0, 95 0, 59 ... 0, 62
tan(11, 3 5, 71)
To increase efficiency in worm gear increases the lead angle by using
multiple threads. However, in practice, the thread angle is rarely more than 20o,
because if it is increased, the efficiency increase is negligible and the thread
fabrication will be more complicated.
First derivative of efficiency:
'
tan sin 2 ' sin 2
tan ' 2 cos2 ' sin2
With the actual values of , ’ then 90o > 2( + ’) > 2, so the efficiency
derivative is always positive, so the efficiency increases with increasing .
Example 6.4 Calculate the worm transmission according to the figures: T max = T =
520 Nm, the load varies as shown in Figure 6.6. The drive works for 3 years.
Working coefficient in a day Kng = 0.25, coefficient working in a year Kn = 0.33.
Speed ratio u = 23.5, rotational speed n2 = 63 rpm. Drive working in reverse.
T
Baùnh vít Truïc vít T
0,5T
0,1T
0,1t 0,5t 0,4t
Figure 6.6
Solutions:
1) We choose the bronze material of the worm gear BrSnP10 - 1 with
b = 260 MPa, ch = 150 MPa; worm from steel C45 with b = 700 MPa, ch
= 350 MPa, hardness 250 … 300 HB, polished; calculated load factor K = 1,3.
Maximum overload torque limited by (safety) clutch T qt = 2T 2max.
2) Choose number of threads z1 = 2 depends on u = 23,5
Then: z2 = z1.u = 47 teeth.
q
Ratio 0, 22 ... 0, 4, then q 10, 34 ...18, 8
z2
107 107
H 0, 76b 8 CV 0, 76.2608 245 MPa.
NHE 1, 79.106
4) Center distance:
2
q 3 5400 KT2
aw 1
z2 H (q / z2 )
2
10 3 5400 1, 3.520
1 . 139, 7 mm
47 245 (10 / 47)
z 2
with: tan 1 0, 2 we have 11, 31o
q 10
The tooth form factor depends on zv2: YF2 = 1,48
Allowable bending stress [F]
106
F (0, 25ch 0, 08b )9 MPa
NFE
9
T
where: NFE 60n2 21 max t i
T2i
Chapter 6 171
106
F (0, 25 ch 0, 08 b ) 9
NFE
106
(0, 25 .150 0, 08 . 260)9 56, 3 MPa
1, 379.106
Bending stress on worm gear:
1, 48.1, 3.4420
F 26, 2 MPa
1, 3.10.52
0, 048
with: = arctanf’ = 1,67o và f '
vs0,36
Sliding velocity vs:
mn1 5.1475 2
vs z12 q2 2 102 3, 94 m / s
19100 19100
0, 048
From here: f ' 0, 0293 and friction angle 1, 67o.
0,36
3, 94
12) Peripheral velocity:
d1n1 mqn1 3,14.5.10.1480, 5
v 3, 87 m / s
60000 60000 60000
where n1 = u.n2 = 23,5.63 = 1480,5 rpm.
We choose the grade of accuracy 7.
Chapter 6 173
X
Ttb
T1iLhin1i . 1
T1 max Lhin1i T1 max
Since the number of worm revolutions is constant and the torque-to-worm
ratio is equal to the torque-to-worm gear ratio:
T2i L
X T . hi 1.0,1 0, 5.0, 5 0,1.0, 4 0, 39
21 max Lh
where:
Exercises of machine elements Nguyen Huu Loc
174 CHÖÔNG 6
2
ME MF 0, 75T12 M2x M2y 0, 75T12
2 2
F l F l F d
t1 r1 a1 1 0, 75T12
4 4 4
T 520
T1 2 265, 638 Nm .
u 23, 5.0, 833
16) Test according to stiffness:
l3 Ft1
2 2
Fr1 2352 10202 1610, 82
f
48EJe 40.2,1.105.1, 38.105
0, 0178 mm [f ] 0, 01.m 0, 01.5 0, 5 mm
d4f1 da1
where: Je 0, 375 0, 625.
64 d f1
3,14.384 60 5 4
0, 375 0, 625. 1, 38.10 mm .
64 38
17) Check working temperature:
Tn 265, 638.1480, 5
P1 1 1 4,1 kW
9550 9550
1000P1 1 1000.4,1 1 0, 83
t to 20 67, 9o C
K T A 1 16.0, 7 1 0, 3
BÀI TẬP
Thông số hình học, lực tác dụng, hiệu suất
Bài 6.8 Trục vít có số mối ren là z1 = 2, số răng bánh vít z2 = 58, môđun m
= 8 mm, hệ số đường kính q = 12,5. Tính toán các kích thước chủ yếu bộ truyền
trục vít.
Bài 6.9 Xác định các kích thước của bộ truyền trục vít, biết rằng khoảng cách trục
tiêu chuẩn aw = 160 mm, tỉ số truyền u = 31,5. Theo điều kiện bền môđun m ≥ 8
mm, hệ số đường kính trục vít q = 8. Trục vít được mài bóng, tôi và có một mối
ren.
Chapter 6 175
Bài 6.13 Bộ truyền trục vít truyền công suất P 1 = 1 kW, số vòng quay n1 = 720
vg/ph, số mối ren z1 = 4 và đường kính vòng chia d1 = 50 mm. Bánh vít có số
răng z2 = 32 và m = 5 mm. Xác định hiệu suất bộ truyền và mất mát công suất do
ma sát.
Bài 6.14 Bộ truyền trục vít (H.6.9) có ren trái truyền công suất P1 = 5 kW, số vòng
quay n1 = 720 vg/ph. Các thông số hình học: z1 = 2, z2 = 40, q = 10 và m = 5 mm.
Bánh vít được lắp trên các ổ A và B, giả sử ổ A tiếp nhận hoàn toàn lực dọc trục.
Xác định:
a) Phương chiều và giá trị các lực tác tác dụng.
b) Phản lực tại các ổ A và B.
60
60 B
Hình 6.9
Bài 6.15 Hộp giảm tốc bánh răng - trục vít được sử dụng để truyền chuyển động từ
động cơ cho trục thang máy (H.6.10). Tương ứng với tỉ số truyền bộ truyền trục vít
u34 = 20, số vòng quay bánh vít nIII = 37 vg/ph, mômen xoắn trên trục bánh vít TIII =
1000 Nm và vật liệu bánh vít là đồng thanh, theo độ bền tiếp xúc tính được khoảng
cách trục aw = 200 mm, phù hợp với yêu cầu kết cấu. Yêu cầu:
Truïc II
Figure 6.10
a) Viết công thức tính hệ số đường kính q. Vì sao ngoài môđun m, trong bộ
truyền trục vít còn sử dụng q?
b) Xác định các thông số ăn khớp của bộ truyền (z3, z4, q, m, góc vít ).
c) Tính hiệu suất bộ truyền trục vít.
d) Phương chiều và giá trị các lực tác dụng lên trục vít và bánh vít.
e) Nêu và giải thích các phương án bố trí và chọn ổ cho trục II.
Bài 6.17 Hệ thống truyền động như Figure 6.12a với 1, 2– bánh răng trụ răng
nghiêng có môđun m; 3, 4– trục vít – bánh vít có môđun m; 5, 6– đĩa xích dẫn và bị
dẫn. Cho biết số vòng quay trục I là n1 = 1440 vg/ph. Số răng các bánh răng: z1 =
18, z2 = 45, z3 = 2, z4 = 32, z5 = 19, z6 = 57. Môđun các cặp bánh răng như nhau.
Góc ăn khớp các cặp bánh răng = 20 o. Xác định:
a) Số vòng quay trục thùng trộn.
b) Phương và chiều các lực tác dụng lên các bộ truyền.
c) Phân tích lực tác dụng lên các bộ truyền Figure 6.12b (ren phải).
Chapter 6 177
Ñoäng Cô
Thuøng troän nh
ch
a) b)
Figure 6.12
Figure 6.15
Bài 6.27 Bộ truyền trục vít (H.6.15) có tỉ số truyền u = 12, số vòng quay trục vít n1
= 1050 vg/ph, công suất trên trục vít P1 = 3 kW.
Bánh vít chế tạo từ đồng thanh với ứng suất tiếp xúc cho phép [H] = 250
MPa, hệ số tải trọng tính K H = 1,1. Yêu cầu:
a) Chọn sơ bộ hiệu suất . Tính mômen xoắn bánh vít T2.
b) Chọn z1, z2 và q. Tính aw và chọn môđun m.
Bài 6.29 Bộ truyền trục vít (H.6.16a) có tỉ số truyền u = 20, số vòng quay trục vít
n1 = 1480 vg/ph, công suất trên trục vít P1= 7,5 kW. Bánh vít chế tạo từ đồng thanh
với ứng suất tiếp xúc cho phép [H] = 160 MPa, hệ số tải trọng tính KH = 1,15. Yêu
cầu:
a) Chọn sơ bộ hiệu suất . Tính mômen xoắn trên bánh vít T2.
b) Chọn z1, z2 và q. Tính aw và chọn môđun m.
c) Xác định chiều quay bánh vít 2 và lực dọc trục tác dụng lên trục vít 1. Khi
thay đổi vị trí trục vít như Figure 6.16b thì chiều quay bánh vít 2 và lực dọc trục tác
dụng lên trục vít 1 thay đổi như thế nào?
Chapter 6 179
a) b)
Figure 6.16
Bài 6.32 Tính toán thiết kế bộ truyền trục vít của cơ cấu nâng thang máy (hoặc tời
điện) (H.6.18). Lực vòng trên puly dẫn dây cáp (trục của puly cũng là trục của bánh
vít) Ft = 3000 N, vận tốc vòng v = 0,7 m/s, đường kính puly D = 500 mm. Số vòng
quay trục vít n1 = 900 vg/ph. Tổng thời gian làm việc Lh = 10000 giờ. Bộ truyền
không đảo chiều.
D
Ft
Figure 6.18
1) Ta chọn vật liệu vành bánh vít đồng thanh BrSnP10 - 1 với b = 260 MPa,
ch = 150 MPa; trục vít từ thép C45 với b = 700 MPa, ch = 350 MPa, với độ
rắn 250 … 300 HB, được mài bóng; hệ số tải trọng tính K = 1,3. Mômen qu á
tải lớn nhất được giới hạn bởi ly hợp an toàn T qt = 2T 2max.
2) Chọn số mối ren z1 = 2 với lý do u = 23,5
Cho nên: z2 = z1.u = 47 răng.
q
Tỉ số 0, 22 ... 0, 4, suy ra q 10, 34 ...18, 8
z2
Theo tiêu chuẩn chọn q = 10.
3) Tính ứng suất cho phép:
Số chu kỳ ứng suất tương đương:
4
T2i
NHE 60n2 ti
T2 max
với t1 = 0,1Lh; t2 = 0,5Lh; t3 = 0,4Lh và
Lh = 5.365.24.Kng.Kn = 5.365.24.0,25.0,33 = 3613,5 giờ
NHE = 60.63[14.0,1 + 0,54.0,5 + 0,14.0,4 ]3613,5 = 1,79.106
107 107
H 0, 76b 8 CV 0, 76.2608 245 MPa.
NHE 1, 79.106
4) Khoảng cách trục:
2
q 3 5400 KT2
aw 1
z2 H (q / z2 )
2
10 3 5400 1, 3.520
1 . 139, 7 mm
47 245 (10 / 47)
aw 140
x 0, 5 q z2 0, 5 10 47 0, 5
m 5
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép: 0,7 x –0,7.
7) Kiểm tra răng theo độ bền uốn theo công thức:
YF2K F Ft2
F F
1, 3m2q
z 2
với: tan 1 0, 2 suy ra 11, 31o
q 10
Hệ số dạng răng phụ thuộc zv2: YF2 = 1,48
Ứng suất uốn cho phép [F]
106
F (0, 25ch 0, 08b )9 MPa
NFE
9
T
trong đó: NFE 60n2 21 max t i
T2i
với: t1 = 0,1Lh; t2 = 0,5Lh; t3 = 0,4Lh và Lh = 3613,5 giờ
NFE = 60.63[19.0,1 + 0,59.0,5 + 0,19.0,4 ]3613,5 = 1,379.106
106
F (0, 25 ch 0, 08 b ) 9
NFE
106
(0, 25 .150 0, 08 . 260)9 56, 3 MPa
1, 379.106
Ứng suất uốn trên bánh vít:
1, 48.1, 3.4420
F 26, 2 MPa
1, 3.10.52
Giá trị F = 26,2 [F] = 56,3 MPa, do đó điều kiện bền uốn được
thỏa.
8) Kiểm tra răng theo mômen quá tải:
T2qt 2T21 max
Fqt F 26, 2. 52, 4 MPa
T2 max T21 max
0, 048
với: = arctanf’ = 1,67o và f '
vs0,36
Vận tốc trượt vs:
mn1 5.1475 2
vs z12 q2 2 102 3, 94 m / s
19100 19100
0, 048
từ đây: f ' 0, 0293 vaø goùc ma saùt 1, 67o.
0,36
3, 94
12) Vận tốc vòng
d1n1 mqn1 3,14.5.10.1480, 5
v 3, 87 m / s
60000 60000 60000
trong đó n1 = u.n2 = 23,5.63 = 1480,5 vg/ph.
Ta chọn cấp chính xác động học 7.
13) Kiểm tra hệ số tải trọng tính K = Kv.K
3 3
z 47
K 1 2 (1 X) 1 (1 0, 39) 1,12
80
trong đó:
- hệ số biến dạng trục vít, = 86 (theo bảng 7.7 [10]);
X - tỉ số giữa mômen xoắn trung bình và mômen xoắn lớn nhất.
X
Ttb
T1iLhin1i . 1
T1 max Lhin1i T1 max
Vì số vòng quay trục vít không đổi và tỉ số mômen trên trục vít bằng tỉ số
Khi vs 3,94 m/s thì hệ số tải trọng động Kv = 1 … 1,3; ta chọn 1,1.
Khi đó: K = Kv.K = 1,1.1,18 = 1,298 K = 1,3.
14) Hiệu suất bộ truyền:
trong đó:
2
ME MF 0, 75T12 M2x M2y 0, 75T12
2 2
F l F l F d
t1 r1 a1 1 0, 75T12
4 4 4
T 520
T1 2 265, 638 Nm .
u 23, 5.0, 833
16) Kiểm tra theo độ cứng:
Chapter 6 185
l3 Ft1
2 2
Fr1 2352 10202 1610, 82
f
48EJe 40.2,1.105.1, 38.105
0, 0178 mm [f ] 0, 01.m 0, 01.5 0, 5 mm
d4f1 da1
trong đó: Je 0, 375 0, 625.
64 d f1
3,14.384 60 5 4
0, 375 0, 625. 1, 38.10 mm .
64 38
17) Check working temperature:
Tn 265, 638.1480, 5
P1 1 1 4,1 kW
9550 9550
1000P1 1 1000.4,1 1 0, 83
t to 20 67, 9o C
K T A 1 16.0, 7 1 0, 3
với hệ số tỏa nhiệt KT chọn bằng 16 W/(m2.oC), diện tích bề mặt thoát nhiệt A =
20aw1,7= 20.0,141,7= 0,7 m2. Vì t < 95oC nên điều kiện bền nhiệt được thỏa.
Figure 6.7
Số vòng quay trục vít n1 = 330 vg/ph. Làm việc liên tục và không đảo chiều,
tải trọng không đổi. Vật liệu trục vít: thép C45 mài bóng, vật liệu bánh vít: gang
xám GX 18-36.
Bài giải:
1) Chọn vật liệu bánh vít là gang xám GX 18-36; trục vít - thép C45 tôi đạt
độ rắn 45 HRC được mài bóng.
2) Số vòng quay bánh vít:
60000v x 60000.0,125
n2 3 vg / ph
pc z 125.20
n1 330
Tỉ số truyền: u 110 .
n2 3
3) Công suất cần thiết trên bánh vít:
Fv 9600.0,125
P2 t x 1, 2 kW
1000 1000
trong đó:
K - hệ số tải trọng tính, ta chọn K = 1,1;
T2 - mômen trên bánh vít
9550P2 9550.1, 2
T2 3820 Nm
n2 3
YF - hệ số dạng răng chọn theo số răng tương đương
z2 110
zv 110, 4 raêng
3
cos cos 2, 86o
3
Chapter 6 187
z 1
với: arctan 1 arctan 2, 86o
q 20
Theo [10], ta chọn YF = 1,29
[F] - ứng suất uốn cho phép:
[F] = 0,12.bF = 0,12.360 = 43,2 MPa
Thay thế các giá trị trên vào công thức tính môđun m:
1500.1, 29.1,1.3820
m3 4, 4 mm
20.110, 4.43, 2
Theo tiêu chuẩn, ta chọn m = 5 mm.
7) Khoảng cách trục:
aw = 0,5m(z2 + q) = 0,5.5.(110 + 20) = 325 mm
Theo tiêu chuẩn ta chọn aw = 315 mm.
8) Hệ số dịch chỉnh răng:
aw 315
x 0, 5(q z2 ) 0, 5(20 110) 2
m 5
- Bước vít:
p = m = 3,14.5 = 15,7 mm.
10) Các kích thước bánh vít
- Đường kính vòng chia:
d2 = mz2 = 5.110 = 550 mm
- Đường kính trung bình vòng đỉnh các răng của bánh vít:
da2 = d2 + 2m = 550 + 2.5 = 560 mm
- Đường kính trung bình vòng đáy của bánh vít:
df2 = d2 – 2,4m = 550 – 2,4.5 = 538 mm
- Đường kính lớn nhất của bánh vít:
daM2 da2 + 2m = 560 + 2.5 = 570 mm
- Chiều rộng vành bánh vít:
b2 = 0,75da1 = 0,75.90 = 65 mm.
11) Vận tốc trượt:
mn1 5.330
vs q2 z12 162 12 1, 38 m / s
19100 19100
Theo giá trị vận tốc trượt, ta chọn cấp chính xác chế tạo bộ truyền là 9.
12) Hệ số ma sát:
0, 06
f' 0, 032
vs0,36
3
5400 110 / 16 1
H 1.1,1.3820 200, 4 MPa
110 / 16 315
Ứng suất tiếp xúc cho phép được xác định theo công thức (bánh vít làm bằng
gang):
[H] = 175 – 35vs = 175 – 35.1,37 = 127,05 MPa
vì H < [H], do đó điều kiện ứng suất tiếp xúc không được thỏa.
14) Kiểm tra ứng suất uốn khi quá tải:
YF Ft2qt K F
Fqt
1, 3m2q
với:
2T2 max .103
Ft2qt
d2
1, 29.27800.1,1
Fqt 75, 86 MPa
1, 3.52.16
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
[F]qt = 0,6F = 0,6.180 = 108 MPa
Do đó, điều kiện ứng suất uốn được thỏa.
15) Lực tác dụng lên mối ăn khớp:
CT61 (HB = 180, b = 600 MPa, ch = 320 MPa). Trục vít một mối ren với hệ số
đường kính q = 10. Hệ số tải trọng tính K H = 1. Lực vòng trên đĩa xích F = 150
N. Hiệu suất = 0,6. Vận tốc vòng đĩa xích truyền động v x = 0,6 m/s.
Chú ý: Do bộ truyền quay tay nên ta tính toán thiết kế bánh vít theo độ bền
uốn.
Figure 6.8
Tính nhiệt
Bài 6.7 Hộp giảm tốc trục vít có các tham số: trục vít Acsimet chế tạo từ thép
12Cr3A, độ rắn HRC 56 … 62, bề mặt làm việc các ren được mài bóng, hệ số
đường kính q = 10, số mối ren z1 = 1, môđun m = 8 mm, góc nâng ren vít =
5o42’38’’. Bánh vít chế tạo từ đồng thanh Br SnP10-1 (b = 260 MPa, ch = 150
MPa), số răng z2 = 30, khoảng cách trục aw = 160 mm, diện tích bề mặt làm mát A
= 0,37 mm2. Khối lượng hộp giảm tốc G1 = 67 kg, khối lượng dầu bôi trơn G2 =
0,87 kg. Nhiệt dung riêng dầu bôi trơn c2 = 1,67.103 J/kgoC, nhiệt dung riêng vật
liệu hộp giảm tốc c1 = 0,5.103 J/kgoC. Hệ số tỏa nhiệt 16 W/m2.oC. Hiệu suất tính
toán = 0,74. Số vòng quay bánh bị dẫn n 2 = 30 vg/ph. Theo điều kiện kỹ thuật
của nhà máy thì sau 13 … 14 phút, nhiệt độ đạt giá trị 130 oC, mômen xoắn trên
bánh dẫn T2 = 4700 Nm. Hệ số tải trọng tính K = 1. Xác định thời gian tính toán để
nung nóng hộp giảm tốc đến nhiệt độ giới hạn, ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn
trong các điều kiện này.
Bài giải:
1) Thời gian mà nhiệt độ trong hộp giảm tốc nóng lên đạt giá trị 130 oC:
Chapter 6 191
15180 4, 7.106.1
= 484 MPa.
8.30 8.10
3) Ứng suất uốn xác định theo công thức sau:
F Y K 3, 9.104.1, 74.1
F t2 F F 81, 6 MPa
1, 3m2q 1, 3.82.10
2T2 .103 2.4700.103
trong đó: Ft2 39000 N
mz2 8.30
YF 1, 74 vì số răng tương đương (nội suy)
z2 30
zV 31 răng.
3 o
cos cos 5 42 ' 38 ''