0% found this document useful (0 votes)
29 views12 pages

Những cấu trúc ngữ pháp cần ghi nhớ để làm tốt các phần ngữ pháp

This document provides information on some special English structures, including: 1. Structures used to ask for permission or refer to past times such as "Do you mind if..." and "Would you mind if..." 2. Relative clauses and relative pronouns like who, whom, whose, which, why, where, when. 3. Phrasal verbs consisting of verbs combined with particles or prepositions. 4. Comparisons of adjectives and adverbs using forms like "er/more/most" and "est".

Uploaded by

Huệ Minh
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
29 views12 pages

Những cấu trúc ngữ pháp cần ghi nhớ để làm tốt các phần ngữ pháp

This document provides information on some special English structures, including: 1. Structures used to ask for permission or refer to past times such as "Do you mind if..." and "Would you mind if..." 2. Relative clauses and relative pronouns like who, whom, whose, which, why, where, when. 3. Phrasal verbs consisting of verbs combined with particles or prepositions. 4. Comparisons of adjectives and adverbs using forms like "er/more/most" and "est".

Uploaded by

Huệ Minh
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 12

SOME SPECIAL STRUCTURES

1. Would you mind / Do you mind + V-ing ….?


Do you mind if I + V (Hiện tại đơn)….?
Would you mind if I + V (Quá khứ đơn) ….?
2. Đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
S + last + V quá khứ đơn + thời gian + ago.
- S + V hiện tại hoàn thành (phủ định) + for + thời gian
- It’s + thời gian + since + S + last + V quá khứ đơn.
- The last time + S + V quá khứ đơn + was + thời gian + ago.
Ex: I last went to Dalat nine years ago.
- I ----------------------------------------------------------------------------------
- It --------------------------------------------------------------------------------
- The -----------------------------------------------------------------------------
This is the first time + S + HTHT khẳng định
- S + HTHT never + before
Ex: This is the first time I have visited Hanoi.
- I -------------------------------------------------------------------------------
3. It takes / took + O + time + to-inf…. S người + spend + time + V-ing…
4. It is + adj. + to-inf .. → V-ing + be + adj. : thật ….. để ….
5. SO …THAT → SUCH … THAT
Ex: The film was so good that I saw it three times.  It was such a good film that I saw it three times.
It is such a bad book that nobody reads it.  This book is so bad that nobody reads it.
6. TOO+ ADj … + to-infinitive: quá để làm gì → ADJ+ ENOUGH … + to-infinitive: Đủ để làm gì
Ex: Mary is too young to get married.  Mary isn’t old enough to get married.
The tea was not cool enough for her to drink.  The tea was too hot for her to drink.
7.SO + adj/ adv…THAT + clause: quá đến nỗi mà
SUCH+ (a/an)+ adj+ N … THAT TOO … + to-infinitive / ENOUGH … + to-infinitive
Ex:1. This raincoat is so small that she can’t wear it.
This raincoat is too small for her to wear.
1. It was such an interesting novel that I read it many times.
The novel was interesting enoughfor me toread manytimes.
2. This question is easy enough for us to answer.
This question is so easy that we cananswer.
3. The box was too heavy for the child to carry.
 It was such a heavy box that the child couldn’t carryit.

8. UNLESS  IF NOT
 Note: Khi chuyển thì trong câu sẽ không bị đổi
Ex: Unless it rains, we will go to the movies (loại 1)
If it doesn’t rain, we will go to the movies. (loại 1)
If they didn’t attend class regularly, they couldn’t understand the lesson (loại 2)
Unless they attendedclass regularly,they couldn’t understand the lesson. (loại2)

9. S + have/has + not + V3/ed … since (for)…  S + last + V(past) …when…


The last time + S + was….
Ex: I haven’t heard him since August.  The last time I heard him was in August.
I haven’t seen him since I was a student.  I last saw him when I was a student.
10.S + V(past) ….. ago S + have/has + Ved/3 + since (for)…
Ex: He started working for this factory a year ago.
 He has been worked for this factory for a year./He has worked for this factory since last year

11. Rủ ai làm gì
Let’s + V(n. thể)
Why don’t we+ Vinf….?
S+ suggest+ Ving….
How about/ What about+ Ving…..?
12. Khuyên ai làm gì”
S+ suggest+ that+ S+ should+ V(n. thể)
= Advice sb+ (not) to V
= “ If I were you…..

13/ Mời ai làm gì:


Would you like + to V…?= invite sb+ to V

PHRASAL VERBS
(Động từ kép)
- Động từ kép là động từ được cấu tạo bởi một động từ với một tiểu từ hay một giới từ hay cả tiểu từ và giới từ.
1. Một số động từ kép thường gặp:
- turn on: bật, mở - turn off: tắt
- turn down: vặn nhỏ - turn up vặn lớn
- look for tìm kiếm - look after chăm sóc = take care of
- go on tiếp tục = continue - give up từ bỏ = stop
- try on mặc thử - put on mặc vào
- wait for chờ, đợi - depend on dựa vào
- escape from thoát khỏi - go out đi chơi
- go away đi xa - lie down nằm xuống
- come back quay về - throw away quăng, ném
- take off cất cánh, tháo ra - break down hư hỏng
- run out (of) cạn kiệt - set off khởi hành
- pass down chuyển giao - pull down dở xuống
- live on sống nhờ vào -get over vượt qua
- deal with giải quết vấn đề - turn up đến
- close down ngừng kinh doanh - think over xem xét
- get on with hòa thuận với - go on tiếp tục
- face up to đối mặt với - dress up= put on smart clothes
- turn down từ chối - cheer sb up làm cho ai đó vui
- bring out phát hành - set up thành lập
- look through đọc
- find out tìm kiếm thông tin

RELATIVE CLAUSES
(Mệnh đề quan hệ)
* Đại từ quan hệ:
1. WHO: chủ từ, chỉ người
N (người) + WHO + V + O ….
2. WHOM:
- làm tân ngữ, chỉ người
…..N (người) + WHOM + S + V
3. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc
hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

The man is very kind. He is my friend. -----> The man, who is my friend is very kind.
S V O
The man is very kind. Your father is talking to him.
O
The man whom your father is talking to, is very kind.
The man is very kind. His son is a good doctor.
The man whose son is very good doctor, is very kind.

4. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
5. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
6. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
7. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
* Mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề
chính.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định, có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.
* Notes: Đại từ quan hệ phải đứng sau từ nó muốn thay thế.
Khi đã dùng đại từ quan hệ thì phẢI BỎ từ tháy thế ở câu sau.
“ that” có thể thay thế cho cả Who và Which. Mệnh đề có dấu “,” không dùng “that”

1. Cụm từ chỉ lí do:


Because of / Due to/ owing to + N / Pro/ V-ing
Ex : We couldn’t go out because of the bad weather .
2. Mệnh đề chỉ lí do:
Because/As /Since + S + V
Ex: We couldn’t go out because the weather was bad .
IV/Clauses and phrases of concession( mệnh đề và cụm từ chỉ sự nhượng bộ)
1. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ:
Inspite of / Despite + N / Pro/ V-ing

Ex : Inspite of the bad weather , we had a wonderful holiday.


2. .Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ
Though
Although + S + V + O.
Eventhough
Clauses and phrases of purpose(mệnh đề và cụm từ chỉ mục đích):
1. Để chỉ mục đích ta dùng 1 số cụm từ sau:to V, in order to,so as to.
Vto not Vto
In order to + V- inf hoặc phủ định in order not to + V-inf
So as to so as not to
2. mệnh đề chỉ mục đích được dùng với so that/in order that
S + V + so that/in order that + S + can/ could/ will/ would + V-inf
ADJECTIVES, ADVERBS & COMPARISONS (Tính từ, trạng từ và các dạng so sánh)
1. Tính từ:
- Đứng trước danh từ: adj + N
- Sau các động từ liên kết như: become, get, feel, look, seem, taste, smell, sound,…
Ex: My mother looks tired.
- Trước enough
Ex: Nam is old enough to drive a car.
- Trong cấu trúc so + adj + that
2. Trạng từ:
- Đứng sau động từ thường
Ex: John drives carefully.
- be + adv + V3/-ed
Ex: The ship wasbadly damaged by the storm.
- Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: fast (nhanh), hard, early, late (trễ)
3. Tính từ + Mệnh đề
Một số tính từ chỉ cảm giác như: glad, happy, pleased, delighted, excited, sorry, disappointed, amazed,
có thể có một mệnh đề theo sau
Ex: We are happy that you won the scholarship.
4.So sánh)
a. So sánh bằng:
S + be + as + adj. + as + ….
S + V thường + as + adv. + as+ ….
b. So sánh hơn:
- Tính từ / Trạng từ ngắn:
S + V + adj. / adv. + ER + THAN + …..
- Tính từ / Trạng từ dài:
S + V + MORE + adj. / adv. + THAN + …..
c. So sánh nhất:
- Tính từ / Trạng từ ngắn:
S + V + THE + adj. / adv. + EST + …..
- Tính từ / Trạng từ dài:
S + V + THE MOST + adj. / adv. + …..
d. Một số tính từ, trạng từ bất qui tắc
Good / well  better  the best
Bad / badly  worse  the worst
Far  further  the furthest
farther  the farthest
Much / many  more  the most
Little  less  the least
Happy  happier  the happiest
Lazy lazier laziest
Clever  cleverer  the cleverest
Narrow  narrower  the narrowest
So sánh càng càng
The+ more+ adj/ adj- er+……the more+ adj/ the adj-er….
Ex: The older she is, The more beautiful she is
It is darker and darker
She is more and more beautiful.

TAG QUESTION
(Câu hỏi đuôi)
1. Quy tắc chung:
- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau
Câu khẳng định, đuôi phủ định?

Câu phủ định , đuôi khẳng định?


- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”
Ex: Everything is ready, isn’t it?
- Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng
“they”
Ex: Someone called me last night, didn’t they?
- Đại từ this / that được thay bằng “it”;these / those được thay bằng “they”
Ex:That is his car, isn’t it?
These are your new shoes, aren’t they?
- “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi
Ex: There aren’t any students in the classroom, are there?
- Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại ở phần đuôi
Ex: You will come early, won’t you?
- Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi
Ex: It rained yesterday, didn’t it?
She works in a restaurant, doesn’t she?
- Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định
Ex: He never comes late, does he?
Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.
2. Một số trường hợp đặc biệt:
- Phần đuôi của I AM là AREN’T I
Ex: I am writing a letter, aren’t I?
- Phần đuôi của Let’s là SHALL WE
Ex: Let’s go out tonight, shall we?
- Câu mệnh lệnh khẳng định:
+ dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời
+ dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Have a piece of cake, won’t you?
Close the door, will you?
- Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: Please don’t smoke her, will you?
- Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T
Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she?

CONDITIONAL SENTENCES
(Câu điều kiện)
1. Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause Main clause
S + V1 / V s(es) S + will / can/ may + V1
(don’t / doesn’t + V1) (won’t / can’t + V1)

2. Type 2: điều kiện không có thật ở hiện tại

If clause Main clause


S + V-ed / V2 S + would / could / should + V1
(didn’t + V1) (wouldn’t / couldn’t + V1)
To be: were / weren’t
3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause Main clause
S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P
(hadn’t + P.P) (wouldn’t / couldn’t + have + P.P)

4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:


a. Unless = If ….not
If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living.
= Unless ---------------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Without: không có = if … not
Without water, life wouldn’t exist.
= If -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Note:
1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo ngữ.
Were I rich, I would help you.
= If I were rich, I would help you.
Had I known her, I would have made friend with her.
= If I had known her, I would have made friend with her.
If you should run into Peter, tell him to call me.
= Should you run into Peter, tell him to call me.
2. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book.
If you are free now, have a cup of coffee with me.
3. Đổi từ if sang unless:
IF UNLESS
Khẳng định Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)
Phủ định Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)

Một số cách hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:

Main clause Adverbial clause of time


(Mệnh đề chính) (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Present tenses Present tenses
Past tenses Past tenses
Future tenses Present tenses

1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ I will wait here until she comes back.
2. TLĐ + after + HTHT He will go home after he has finished his work.
3. while / when / as + QKTD, QKĐ While I was going to school, I met my friend.
4. QKĐ + while / when / as + QKTD
It (start) --------------- to rain while the boys (play) -------------- football.
5. QKTD + while + QKTD
Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
6. HTHT + since + QKĐ I (work) -------------------- here since I (graduate)---------------------.
7. After + QKHT, QKĐ After I had finished my homework, I (go) --------------- to bed.
8. Before / By the time + QKĐ + QKHT

II. To- infinitives(nguyên mẫu có ‘to’) được sử dụng trong các trường hợp sau:

S + V + to-V To -infinitives còn được dùng trong các công thức sau:
 it + take + O + (time) + to-inf
1. ask (hỏi , yêu cầu) Ex: It takes me an hour to do this homework.
2. hope (hi vọng)  S + V+ how/ what/when/where/which + to-inf.
3. manage (sắp xếp) Ex: I don’t know how to answer this question.
4. wait ( đợi)  it + be + adj + (for-O) + to-inf
5. want (muốn) Ex: It ís not easy to speak English fluently.
6. wish (mong)  S+ V + adj/adv + ENOUGH + to-inf
7. decide (quyết định) Ex: She is old enough to go to school alone.
8. need (cần)
9. offer (đề nghị)  S+ V + TOO + adj/adv + to-inf
10. plan (lên kế hoạch) Ex: That boy is too young to go to school by motorbike
11. prepare (chuẩn bị)
12. promise (hứa)
13. refuse (từ chối)
14. expect (mong đợi)
15. mean (ý định)
16. afford (đủ khả năng)
17. agree (đồng ý)
18. appear (xuất hiện)
19. arrange (sắp xếp)
20. beg (nài nỉ , van xin)
21. claim (đòi hỏi)
22. demand (yêu cầu)
23. fail (thất bại)

.
III. Gerund ( V-ing- danh động từ)

S + V + V-ing Sử dụng trong các trường hợp


1. avoid (tránh)  Sau giới từ
2. suggest (đề nghị)  Sau các cụm từ
3. dislike (không thích) +would you mind (có làm phiền)
4. enjoy (thích) +feel like (cảm thấy giống như)
5. fancy ( tưởng tượng ) +can’t help (ko thể tránh / nhịn)
6. finish (hoàn thành) +can’t stand (ko thể chịu đựng)
7. hate (ghét) +can’t bear ( ko thể chịu đựng)
8. keep ( tiếp tục) +be/get accustomed to
9. mention (đề cập) (quen dần với…)
10. mind (phiền , ngại) + be busy (bận rộn)
11. admit (thừa nhận + be worth (xứng đáng)
12. consider (xem xét) + look forward to(trông mong)
13. delay (trì hoãn) + have difficulty/ fun/ trouble
14. deny (từ chối)
15. discuss (thảo luận)
16. miss (nhớ , bỏ lỡ) +It’s no use/ it’s no good.... chẳng ích gì
17. postpone (trỉ hoãn) Ex: It’s no use crying.
18. practice (luyện tập) +Be/get used to... quen với việc gì
19. appreciate (đánh giá) Ex: she is used to living alone in the city.
20. complete (hoàn thành) +what/how about...?
21. permit (cho phép) Ex: What about going to the cinema?
22. quit (nghỉ , thôi )  Sau spend/waste+time/money
23. recommend (nhắc nhở) Ex: They spend money buying apartment.

 Note : Các trường hợp dùng V-ing hoặc to-inf nhưng mang nghĩa khác nhau:
Stop to V: có nghĩa là: dừng lại để làm một việc gì dó
Ving ~ give up: Bỏ thôi không làm một việc gì đó
Forget to V: quên làm gì đó
Ving: Quên là đã làm gì

Regret to V: tiếc nuối


Ving: Hối hận là đã làm gì
Remember V – ing: nhớ việc đã xảy ra
To-V: nhớ việc chưa xảy ra/ cần phải làm
Try V – ing: thử làm một việc gì
To –V: cố gắng làm một việc gì
Go on to -V : tiếp tục làm việc khác
V-ing : tiếp tục việc đang làm
Prefer + V-ing to V-ing: thích cái gì hơn cái gì

+S vật+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)


+S người+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3 + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3 + (by + O người)

PASSIVE VOICE
(Câu bị động)
I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG

Active: S+ V+ O

Passive: S + BE + Ved/3+ BY + O
- Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước
adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her … nếu chỉ đối
tượng không xác định.

II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ

TENSES ACTIVE FORM PASSIVE FORM


Simple present V1 / Vs(es) Am / is / are + P.P
Present continuous Am / is / are + V-ing Am / is / are + being + P.P
Present perfect Has / have + P.P Has / have + been + P.P
Simple past V2 / V-ed Was / were + P.P
Past continuous Was / were + V-ing Was / were + being + P.P
Past perfect Had + P.P Had + been + P.P
Simple future Will / shall + V1 Will / shall + be + P.P
Future perfect Will/ shall + have + P.P Will / shall + have + been + P.P

III. SPECIAL CASES :(Các trường hợp đặc biệt)


1. Reporting verb with THAT clause : (Động từ tường thuật với mệnh dề THAT)
- Động từ tường thuật: say, claim, report, show...
- Động từ chỉ ý kiến: think, believe, consider, expect, feel, hope, understand...
Dạng 1 :
 Active: People/They + V1 + (that) + S + V2
 Passive: It + be + Ved/cột 3(V1) + (that) + S + V2
Dạng 2:
 Active : S1 + V1 + (that) S2 + V2
 Passive : - S2+ be + Ved/cột 3(V1)+ to +V bare-inf(V1=V2 )
- S2+ be + Ved/cột 3(V1)+ to +have + Ved/cột 3(V2>V1)

REPORTED SPEECH
(Câu tường thuật)
I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba
I → He / She me → him / her my → his / her
We → They us → them our → their
2. Ngôi thứ hai: (You, your)
- Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật
3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi
II. Thay đổi về thì trong câu:
DIRECT INDIRECT
Simple present - V1 /Vs(es) Simple past – V2 / V-ed
Present progressive – am / is / are + V-ing Past progressive – was / were + V-ing
Present perfect – have / has + P.P Past perfect – had + P.P
Present perfect progressive – have / has been +V-ing Past perfect progressive - had been + V-ing
Simple past – V2 / -ed Past perfect – had + P.P
Past progressive – was / were + V-ing Past perfect progressive – had been +V-ing
Simple future – will + V1 Future in the past - would + V1
Future progressive will be + V-ing Future progressive in the past - would be + V-ing
III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
DIRECT INDIRECT
Now Then
Here There
This That
These Those
Today That day
Tonight That night
Yesterday The day before / the previous day
Last year The year before / the previous year
Tomorrow The following day / the next day / the day after
Next month The following month / the next month / the month after
Ago Before

BẢNG ĐẠI TỪ
Subject Object Adjective possessive
I me My
You you your
He him his
She her her
It it its
We us our
They them their

 CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị
- Mệnh lệnh khẳng định:
Direct: S + V + O: “V1 + O …”
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Keep silent, please.” → He told her ------------------------------------
- Mệnh lệnh phủ định:
Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….
Ex: The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
→ The teacher -------------------------------------------------------------------
2. Câu trần thuật
Direct: S + V + (O) : “clause”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
Note: said to → told
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
→ Tom said (that) ------------------------------------------------------------------------
She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
→ She told me (that) -------------------------------------------------------------------
3. Câu hỏi
a. Yes – No question
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….
Ex: He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?” → He asked Mary --------------------------------
“Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan -------------------------------------------------
b. Wh – question
Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.
WISH SENTENCES (Câu ước)
Có 3 dạng câu mong ước:
- Mong ước không thật trong tương lai
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
Ex: I wish you would stop smoking.
- Mong ước không thật ở hiện tại:
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
PĐ: S + wish(es) + S + didn’t + V1
Ex: Ben isn’t here. I wish Ben were here.
I wish I could swim.
- Mong ước không thật ở quá khứ:
KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn’t failed her exam.
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only

ĐÁNH TRỌNG ÂM
QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…
QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…
QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …
QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be'come, under'stand,
QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …
QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -
esque, -ain.
Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer …
Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…
QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous,
-acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …
QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord , …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…
QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…
QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …
Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …
QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận
cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…
QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.
-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ex:
· ag'ree – ag'reement
· 'meaning – 'meaningless
· re'ly – re'liable
· 'poison – 'poisonous
· 'happy – 'happiness
· re'lation – re'lationship
· 'neighbour – 'neighbourhood
· ex'cite - ex'citing

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 3 từ dưới lên.
Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…

You might also like