0% found this document useful (0 votes)
17 views

Lecture 1 - Introduction - 2021

The document provides an overview of wireless sensor networks (WSN). It discusses key requirements of WSNs including supporting large numbers of sensor nodes, low power usage, self-organization capabilities, cooperative signal processing, and query capabilities. WSNs are composed of spatially distributed autonomous sensors that cooperatively monitor physical or environmental conditions. Example applications mentioned include military surveillance, environmental monitoring, traffic monitoring, and security/intrusion detection.

Uploaded by

ndung1492002
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
17 views

Lecture 1 - Introduction - 2021

The document provides an overview of wireless sensor networks (WSN). It discusses key requirements of WSNs including supporting large numbers of sensor nodes, low power usage, self-organization capabilities, cooperative signal processing, and query capabilities. WSNs are composed of spatially distributed autonomous sensors that cooperatively monitor physical or environmental conditions. Example applications mentioned include military surveillance, environmental monitoring, traffic monitoring, and security/intrusion detection.

Uploaded by

ndung1492002
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG


KHÔNG DÂY

Đặng Lê Khoa

Email: [email protected]

Lecture 1
Outline
– Cellular networks
– Wireless Metropolitan Area Network (WMAN): WIMAX
– Wireless Local Area Network (WLAN): WIFI
– Wireless Personal Area Network (WPAN)
Bluetooth
Ultra Wide Band (UWB)
– Ad Hoc Networks
– Sensor Networks

Faculty of Electronics & Telecommunications


Mobile Radio telephone

⚫ AMPS:
advanced
mobile phone
system

Faculty of Electronics & Telecommunications


North American Major Standards
⚫ PCS
⚫ GSM
⚫ Coreless
⚫ FDMA
⚫ TDMA
⚫ CDMA
⚫ Modulation
– FM
– QPSK
– GMSK
– BPSK
– QAM

EE 542/452 Spring 2008


Europe Standards
⚫ GSM
⚫ CT2
⚫ Dect
Japan Standards
Basic concepts
⚫ Simplex, half-duplex, and full duplex

⚫ Frequency division duplexing, FDD


– Most of system because of simplicity
⚫ Time division duplexing, TDD:
– indoor system only, because of delay
⚫ Different from FDMA and TDMA
Basic concepts (cont.)

Faculty of Electronics & Telecommunications


Base Station

Faculty of Electronics & Telecommunications


Mobile Station

⚫ MP3, GPS,... UMPC: ultra-mobile PC

Faculty of Electronics & Telecommunications


Pager System

Faculty of Electronics & Telecommunications


Cordless phone
⚫ Hầu như tất cả các điện thoại hiện nay bán ở Mỹ sử dụng 900 MHz, 2,4 GHz hoặc 5,8
GHz.
⚫ Gần đây băng tần 1,9GHz được sử dụng phổ biến theo chuẩn DECT (châu Âu).

Faculty of Electronics & Telecommunications


Cellular system
⚫ Mobile identification number (MIN) electronic serial number (ESN)

Faculty of Electronics & Telecommunications


Land phone calls cellular phone

Faculty of Electronics & Telecommunications


Cellular phone calls land phone

Faculty of Electronics & Telecommunications


Wireless Technologies
WAN
(Wide Area Network)
MAN
(Metropolitan Area Network)

LAN
(Local Area Network)
PAN
(Personal Area
Network)
PAN LAN MAN WAN
802.11
Bluetooth/UWB GSM, CDMA,
Standards 802.15.3
802.11 802.16
Satellite
802.20
Bluetooth < 1 Mbps
Speed UWB <480Mbps
b: 11 to g: 54 Mbps 10-100+ Mbps 10 Kbps–2 Mbps

Range Short Medium Medium-Long Long


Peer-to-Peer Enterprise Mobile Data
Applications Device-to-Device Networks
Last Mile Access
Devices

Faculty of Electronics & Telecommunications


Cellular Networks Road Map
⚫ HSCSD: high speed circuit switched data: multiple time slots, realtime 57.6 kbps
⚫ GPRS: general packet radio service: non-realtime, 171.2 kbps

⚫ EDGE: Enhanced Data

Rates for GSM Evolution


Multiple modulation and
coding schemes (MCS)
New hardware 384kbps
⚫ IS-95B: multiple code

Medium data rate (MDR)


Up to 8 codes, 64kbps
Easy to update
⚫ 3G: WCDMA(UMTS)

CDMA2000, TD-SCDMA
– DV, DO
Faculty of Electronics & Telecommunications
Faculty of Electronics & Telecommunications
Comparison of Standards
⚫ g là tương thích với b, nhưng b được hỗ trợ bởi Intel
⚫ CDMA và OFDM
⚫ Free WIFI.
⚫ Phân biệt dựa trên đa truy cập

Faculty of Electronics & Telecommunications


Thế hệ/Tiêu Tần số Liên kết Tối Năm
chuẩn IEEE đa
Wi-Fi 6 2.4/5 GHz 600–9608 2019
(802.11ax) Mbit/giây

Wi-Fi 5 5 GHz 433–6933 2014


(802.11ac) Mbit/giây

Wi-Fi 4 2.4/5 GHz 72–600 2009


(802.11n) Mbit/giây

Faculty of Electronics & Telecommunications


Personal Area Networks
⚫ 802.15: 4m-10m
– Master-slave
piconets
– Có khả năng kết
nối nhiều
piconets thành
"scatternet“
– Giao thức phát
hiện dịch vụ cho
phép tương tác
với thiết bị "tin
cậy”
– Ít bị nhiễu

Faculty of Electronics & Telecommunications


Bluetooth
⚫ Wireless PAN
⚫ Băng tần 2.4GHz với tốc độ 1Mbps
⚫ Trải phổ nhảy tần số
⚫ Thường dùng thay thế cáp
⚫ Sự kết hợp của chuyển mạch gói và chuyển mạch (tốt cho data
& voice)
⚫ 3 kênh voice – mỗi kênh 64Kbps
⚫ Công suất thấp, giá rẻ
⚫ Kết nối xuyên suốt các thiết bị văn phòng
– Laptop, Desktop, PDA, Phone, printer
⚫ Khả năng kết nối: network-pda-phone
⚫ Zigbee: thiết bị công suất thấp

Faculty of Electronics & Telecommunications


Ultra Wide Band
⚫ High speed at short range:
– 480 Mb/s at ~3m. Không xuyên qua tường
⚫ Bandwidth
>500MHz
⚫ Very low power
density
⚫ Wireless USB
⚫ HDTV connection
⚫ CDMA vs. OFDM

Faculty of Electronics & Telecommunications


Summary
⚫ Trend
– 802.11 – 802.15 – tất cả công nghệ không dây di động cạnh tranh khách
hàng
– 802.11 mạng WLAN cần “hotspots” với chi phí danh nghĩa (đôi khi
“miễn phí")
– Dịch vụ di động được sử dụng trên toàn thế giới
– 802.15 được đề nghị làm cầu nối tùy chọn cho WLAN và dịch vụ di động
– Vấn đề chuyển giao

Faculty of Electronics & Telecommunications


Comparison
⚫ Tốc độ và khoảng cách

Faculty of Electronics & Telecommunications


Ad Hoc Network
⚫ Mobile Ad Hoc Networks (MANETs)
– Các người dùng di động có thể kết nối thông qua đường truyền vô tuyến.
– Do các nút di động, mô hình mạng có thể thay đổi nhanh chóng và không
dự đoán được.
– Mạng được phân cấp, các nút mạng tự tạo ra các mô hình mạng và truyền
các thông điệp. Vì vậy, MANETs cần thuật toán hiệu quả để xác mô
hình mạng, liên kết, và định tuyến.
– Các ứng dụng cho MANETs là không đồng nhất, có thể là khoảng cách
ngắn hoặc xa
– Trong một môi trường quân sự, an ninh, độ trễ, độ tin cậy, nhiễu, và tự
khôi phục rất được quan tâm

Faculty of Electronics & Telecommunications


MANET Examples
⚫ Ad hoc mode of WIFI
⚫ Military
⚫ Không có kiến trúc cố định

Faculty of Electronics & Telecommunications


Wireless Sensor Network
⚫ Bao gồm một số cảm biến trãi dài trên một khu vực địa lý. Mỗi bộ cảm biến
có khả năng truyền thông không dây và một số tính năng thông minh cho xử
lý tín hiệu và kết nối mạng dữ liệu.
– Mạng lưới cảm biến quân sự để phát hiện và thu thập thông tin càng
nhiều càng tốt về chuyển động của đối phương, vụ nổ, và các hiện
tượng quan tâm khác.
– Các mạng cảm biến để phát hiện và mô tả đặc điểm hóa chất, sinh học,
bức xạ, hạt nhân, và tấn công.
– Mạng lưới cảm biến để phát hiện và theo dõi các thay đổi môi trường
trong vùng đồng bằng, rừng, đại dương, vv
– Mạng cảm biến giao thông không dây để theo dõi lưu lượng xe trên
đường cao tốc hoặc việc kẹt xe ở một vùng của một thành phố.
– Mạng cảm biến giám sát không dây để cung cấp bảo mật trong trung
tâm mua sắm, nhà để xe đậu xe, và các cơ sở khác.
– Mạng cảm biến không dây ở bãi đậu xe để xác định điểm đang đậu

Faculty of Electronics & Telecommunications


Wireless Sensor Networks

Faculty of Electronics & Telecommunications


WSN Requirement
⚫ Số lượng lớn của cảm biến: Bên cạnh việc triển khai các bộ cảm biến trên bề mặt đại
dương hoặc sử dụng điện thoại di động, không người lái, cảm biến robot trong các hoạt
động quân sự. Mạng lưới cảm biến có thể là 10.000 hoặc thậm chí 100.000 nút, vì vậy
khả năng mở rộng là một vấn đề lớn.
⚫ Sử dụng năng lượng thấp: thời gian hoạt động của nút tương ứng với thời gian hoạt động
của pin, do đó cần phải giảm thiểu năng lượng.
⚫ Tự tổ chức mạng: Với số lượng lớn các nút và ở nhiều điểm bất lợi nên cần mạng có thể
tự tổ chức vì cấu hình thủ công là không khả thi. Hơn nữa, các nút có thể thất bại (do thiếu
năng lượng hoặc phá hủy vật lý), và các nút mới có thể tham gia mạng lưới. Vì vậy, các
mạng phải có khả năng định kỳ cấu hình lại chính nó để nó có thể tiếp tục hoạt động.
⚫ Xử lý tín hiệu hợp tác: Một yếu tố phân biệt các mạng này với MANETs ở mục tiêu cuối
cùng là phát hiện/dự toán về một số sự kiện quan tâm, và không chỉ thông tin liên lạc.
⚫ Khả năng truy vấn: Một người sử dụng có thể muốn truy vấn một nút hoặc một nhóm
các nút để thu thập thông tin trong một khu vực. Tùy thuộc vào lượng dữ liệu, nó không
khả thi để truyền một lượng dữ liệu lớn trên mạng. Thay vào đó, các nút địa phương sẽ thu
thập các dữ liệu và tạo ra thông tin vắn tắc. Một truy vấn sẽ hướng đến nút gần nhất ở vị
trí mong muốn.

Faculty of Electronics & Telecommunications

You might also like