Wolfram(IV) sulfide
Wolfram(IV) sulfide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Tungsten disulfide Bis(sulfanylidene)tungsten |
Tên hệ thống | Dithioxotungsten |
Tên khác | Tungsten(IV) sulfide Tungstenite |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | WS2 |
Khối lượng mol | 247.98 g/mol |
Bề ngoài | Bột lam-xám[1] |
Khối lượng riêng | 7.5 g/cm³, chất rắn[1] |
Điểm nóng chảy | 1.250 °C (1.520 K; 2.280 °F) phân hủy[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan nhẹ |
BandGap | ~1 eV (indirect, bulk) ~1.8 eV (direct, monolayer)[2].[3] |
MagSus | +5850·10−6 cm³/mol[4] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Wolfram disulfide, còn được gọi với cái tên khác là Tungsten disulfide là một hợp chất hóa học có thành phần gồm hai nguyên tố wolfram và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là WS2. Hợp chất này tồn tại tự nhiên dưới dạng khoáng vật hiếm wolframit.
WS2 có một cấu trúc lớp liên quan, tương tự với MoS2, với các nguyên tử W nằm trong hình cầu phối hợp lăng kính hình tam giác. Do cấu trúc lớp này, WS2 hình thành các ống nano vô cơ, được phát hiện trên một ví dụ của WS2 vào năm 1992.[5]
Các ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Wolfram disulfide được sử dụng và kết hợp với các vật liệu khác, với vai trò quan trọng là làm chất xúc tác cho việc tách các hợp chất của dầu thô bằng khí hydro.[6]
Ngoài ra, hợp chất Lamellar wolfram disulfide còn được sử dụng làm chất bôi trơn dạng khô cho ốc vít, vòng bi và khuôn dưới nhãn hiệu Dicronite.[7]
Nghiên cứu
[sửa | sửa mã nguồn]Giống như MoS2, cấu trúc nano WS2 được nghiên cứu chủ động cho các ứng dụng tiềm năng, chẳng hạn như trữ hydro và lithi.[8] WS2 cũnglà một chất xúc tác việc hydro hóa cacbon dioxide:[8][9][10]
- CO2 + H2 → CO + H2O
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Eagleson, Mary (1994). Concise encyclopedia chemistry. Walter de Gruyter. tr. 1129. ISBN 978-3-11-011451-5.
- ^ Yun, Won Seok; Han, S. W.; Hong, Soon Cheol; Kim, In Gee; Lee, J. D. (2012). “Thickness and strain effects on electronic structures of transition metal dichalcogenides: 2H-MX2 semiconductors (M = Mo, W; X = S, Se, Te)”. Physical Review B. 85 (3): 033305. Bibcode:2012PhRvB..85c3305Y. doi:10.1103/PhysRevB.85.033305.
- ^ Sasaki, Shogo; Kobayashi, Yu; Liu, Zheng; Suenaga, Kazutomo; Maniwa, Yutaka; Miyauchi, Yuhei; Miyata, Yasumitsu (2016). “Growth and optical properties of Nb-doped WS2 monolayers”. Applied Physics Express. 9 (7): 071201. Bibcode:2016APExp...9g1201S. doi:10.7567/APEX.9.071201.
- ^ Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.136. ISBN 1439855110.
- ^ Tenne R, Margulis L, Genut M, Hodes G (1992). “Polyhedral and cylindrical structures of tungsten disulphide”. Nature. 360 (6403): 444–446. Bibcode:1992Natur.360..444T. doi:10.1038/360444a0.
- ^ Panigrahi, Pravas Kumar; Pathak, Amita (2008). “Microwave-assisted synthesis of WS2 nanowires through tetrathiotungstate precursors” (free download). Sci. Technol. Adv. Mater. 9 (4): 045008. Bibcode:2008STAdM...9d5008P. doi:10.1088/1468-6996/9/4/045008. PMC 5099650.
- ^ French, Lester Gray biên tập (1967). “Dicronite”. Machinery. Machinery Publications Corporation. 73: 101.
- ^ a b Bhandavat, R.; David, L.; Singh, G. (2012). “Synthesis of Surface-Functionalized WS2 Nanosheets and Performance as Li-Ion Battery Anodes”. The Journal of Physical Chemistry Letters. 3 (11): 1523. doi:10.1021/jz300480w. PMID 26285632.
- ^ Lassner, Erik; Schubert, Wolf-Dieter (1999). Tungsten: properties, chemistry, technology of the element, alloys, and chemical compounds. Springer. tr. 374–. ISBN 978-0-306-45053-2.
- ^ Engineer making rechargeable batteries with layered nanomaterials. Science Daily (2013-01-016)