Serge Gainsbourg
Serge Gainsbourg | |
---|---|
Serge Gainsbourg năm 1981 | |
Sinh | Lucien Ginsburg 2 tháng 4 năm 1928 Paris, Pháp |
Mất | 2 tháng 3 năm 1991 Paris, Pháp | (62 tuổi)
Nguyên nhân mất | Đau tim |
Tên khác |
|
Nghề nghiệp | Ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ dương cầm, nhà thơ, họa sĩ, đạo diễn, biên kịch, diễn viên |
Năm hoạt động | 1957–1991 |
Phối ngẫu | Elisabeth "Lize" Levitsky (cưới 1951–li hôn1957) Béatrice Pancrazzi (cưới 1964–li hôn1966) |
Bạn đời | Brigitte Bardot (1967) Jane Birkin (1968–1980) Caroline Paulus (1980–1991) |
Con cái | 4 |
Website | Trang web chính thức tại Universal Music |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Hát, piano, guitar, bass, clavinet, accordion, harmonica |
Hãng đĩa | Mercury, Universal |
Hợp tác với | Charlotte Gainsbourg |
Serge Gainsbourg (tên thật là Lucien Ginsburg[5], sinh ngày 2 tháng 4 năm 1928, mất ngày 2 tháng 3 năm 1991) là nhạc sĩ, ca sĩ, nghệ sĩ dương cầm, đạo diễn, nhà biên kịch và diễn viên người Pháp[6]. Ông được coi là một trong những nhạc sĩ cận đại tiêu biểu nhất của nước Pháp. Ngoài ra, ông còn tham gia vào các hoạt động văn chương và điện ảnh, cũng như biên kịch và sáng tác hơn 40 giai điệu cho phim nhựa.
Gainsbourg bắt đầu sự nghiệp vô cùng khó khăn do ngoại hình không được bắt mắt của mình. Trong suốt cuộc đời, ông luôn ám ảnh bởi suy nghĩ bị xa lánh bởi vẻ ngoài của mình. Từ đó ông sáng tác nhiều bài thơ bất mãn với cuộc đời và xã hội, tuy nhiên lại nhận được sự ủng hộ từ công chúng[7]. Ngôn từ và giai điệu của ông thường đa nghĩa, có thể phản chiến ("Nazi Rock", "Aux armes et cætera", "Lemon Incest") hay nhục dục ("Les Sucettes", "Je t'aime... moi non plus", "Love on the Beat"), thậm chí cả nhiều điển tích văn học ("Je suis venu te dire que je m'en vais") khiến ông nhận được nhiều đánh giá vô cùng trái chiều. Bản thân Gainsbourg luôn quan niệm bản thân ca từ trong âm nhạc, khác với hội họa, đã là "một loại hình nghệ thuật riêng biệt"[8].
Gainsbourg còn nổi tiếng là người tình của 2 minh tinh Brigitte Bardot và Jane Birkin[6], và là cha của nữ diễn viên Charlotte Gainsbourg. Sau đó, ông còn có một người con trai với nữ ca sĩ Bambou (Caroline von Paulus) là nhạc sĩ Lucien "Lulu" Gainsbourg[9].
Ảnh hưởng của Gainsbourg tới phong cách âm nhạc và văn hóa trên đất nước Pháp là vô cùng rộng lớn, từ những ban nhạc như Taxi Girl, Renaud hay Étienne Daho[10], cho tới những nghệ sĩ không nói tiếng Pháp như Beck, Mike Patton[11], nhóm Portishead và nhạc sĩ David Holmes.
Không chỉ là nghệ sĩ tên tuổi trong cộng đồng Pháp ngữ, Gainsbourg còn là nhạc sĩ Pháp hiếm hoi thành công tại Mỹ, với album Bonnie and Clyde từng giành vị trí số 12 tại Billboard 200 năm 1968[12], và Jane Birkin/Serge Gainsbourg ở vị trí 196 vào năm 1970[13]. Ca khúc nổi tiếng "Je t'aime... moi non plus" đạt vị trí 58 tại Billboard Hot 100[14] dù bị hạn chế phát sóng[15], và đặc biệt vị trí quán quân tại UK Singles Chart[16].
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]- Du chant à la une ! (1958)
- Serge Gainsbourg N°2 (1959)
- L'Étonnant Serge Gainsbourg (1961)
- Serge Gainsbourg N°4 (1962)
- Gainsbourg Confidentiel (1963)
- Gainsbourg Percussions (1964)
- Bonnie and Clyde (1968)
- Initials B.B. (1968)
- Jane Birkin - Serge Gainsbourg (1969)
- Histoire de Melody Nelson (1970)
- Vu de l'extérieur (1973)
- Rock Around the Bunker (1975)
- L'Homme à tête de chou (1976)
- Aux armes et cætera (1979)
- Mauvaises Nouvelles des étoiles (1981)
- Love on the Beat (1984)
- You're Under Arrest (1987)
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tài liệu gốc
[sửa | sửa mã nguồn]- Yannick Ribeaut (2011). Gainsbourg Inside "Vu de l'intérieur". Bruxelles: Lannoo, Racine. ISBN 9789020997019.[liên kết hỏng]
- Gilles Verlant (2000). Gainsbourg. Paris: Albin Michel. ISBN 9782226120601.[liên kết hỏng]
- Yves-Ferdinand Bouvier, Serge Vincendet (2005). Serge Gainsbourg, L'Intégrale et Cætera. Bartillat. ISBN 2841003418. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
- Laurent Balandras (2006). Les Manuscrits de Serge Gainsbourg: Chansons, brouillons et inédits. Textuel. ISBN 2845971761.
- Alain Wodrascka (2010). Serge Gainsbourg, Over the rainbow. Didier Carpentier. ISBN 978-2841674442. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
- Constance Meyer, La jeune fille et Gainsbourg. Archipel. Paris. 2010 ISBN 9782809803808
- Aude Turpault, 5 Bis, Autour du Livre. Récits Rock. 2011 ISBN 978-2916560-212
- Stephan Streker (2010). Gainsbourg: Portrait d'un artiste en trompe-l'oeil. De Boeck. ISBN 2804113701.
- Sébastien Merlet & Jérémie Szpirglas, L'Intégrale, Universal, 2011
- Sébastien Merlet & Jérémie Szpirglas, L'Histoire de Mélodie Nelson, Universal, 2012
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Éric et Christian Cazalot, Serge Gainsbourg le maître chanteur, Musicbook, 2004 ISBN 2-84343-211-1
- Karin Hann, Passionnément Gainsbourg, 2016 ISBN 2-26808-203-2
- Marie-Dominique Lelièvre, Gainsbourg sans filtre, Flammarion, 1994 ISBN 2-08-066678-9
- Christophe Marchand-Kiss, Gainsbourg, le génie sinon rien, Textuel (collection Passion), 2005 ISBN 2-84597-167-2
- Franck Maubert, Gainsbourg for ever, Scali, 2005 ISBN 2-35012-030-9
- Pierre Mikaïloff, Gainsbourg Confidentiel Lưu trữ 2016-10-13 tại Wayback Machine, Prisma (2016) ISBN 978-2-8104-1674-5
- Lucien Rioux, Serge Gainsbourg, Seghers, 1986 ISBN 2-221-04526-2
- Yves Salgues, Gainsbourg ou la provocation permanente, Le Livre de poche, 1991
- Gilles Verlant & Isabelle Salmon, Gainsbourg et cætera (format CD-livre), Vade Retro, 1996 ISBN 2-909828-18-2
- Patrick Chompré, Jean-Luc Leray, Gainsbourg 5 bis, rue de Verneuil, PC, 2001
- Jean-Pierre Priou, Charlotte Gainsbourg, Tony Frank (photographe), Gainsbourg 5 bis, rue de Verneuil, EPA, 2017
Lưu trữ
[sửa | sửa mã nguồn]- “#001 Philips Legacy: Serge Gainsbourg's 'Histoire de Melody Nelson'”. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018. Thông tin được bổ sung trong các tài liệu khác[17].
- Lưu trữ của Viện nghe nhìn quốc gia Pháp INA:
- INA: France Gall và Serge Gainsbourg nhận giải thưởng Eurovision từ tay ca sĩ người Ý Mario Del Monaco cho ca khúc "Poupée de cire poupée de son", sáng tác Serge Gainsbourg, trình bày France Gall[18]. 20 tháng 3 năm 1965. Nguồn: ORTF.
- Chuỗi 4 chương trình phát thanh của Noël Simsolo vào tháng 11 năm 1982. Phát thanh lại trong chương trình Les nuits de France Culture (tháng 1 năm 2017):
3 tháng 1, 4 tháng 1, 5 tháng 1, 6 tháng 1.
Tài liệu mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]- “Journal télévisé du 3 mars 1991: annonce de la mort de Gainsbourg” (bằng tiếng Pháp). INA. ngày 3 tháng 3 năm 1991. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
- Arnaud Viviant (ngày 7 tháng 11 năm 2008). “Gainsbourg, anar majeur”. regards.fr (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
- Guillaume Sorel (ngày 4 tháng 10 năm 2011). “Leçon de style avec Serge Gainsbourg”. the-yers.fr (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ allmusic Biography
- ^ Macek III, J.C. (ngày 13 tháng 2 năm 2014). “Serge Gainsbourg's Concept Album, Through the Zeitgeist Darkly”. PopMatters. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
- ^ Jones, Mikey IQ (ngày 10 tháng 9 năm 2015). “A beginner's guide to Serge Gainsbourg”. Fact. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
- ^ Linhardt, Alex (ngày 28 tháng 6 năm 2006). “Serge Gainsbourg - Gainsbourg...et Caetera”. Pitchfork. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Serge Gainsbourg: biographie, actualités, photo et vidéos - Nostalgie.fr” (bằng tiếng Pháp). Nostalgie.fr. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b Cf. biographie de Serge Gainsbourg sur le site larousse.fr. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011.
- ^ Voir sur meletout.net. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
- ^ (tiếng Đức) Nicht nur der Film Gainsbourg war interessant. Lưu trữ 2010-09-05 tại Wayback Machine
- ^ Cf. Quotidien Libération: Article Plaies and rewind du 14 avril 2001 de Judith Perrignon Lưu trữ 2012-08-28 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2011.
- ^ Benoît Laudier (2000). Dictionnaire du rock. Robert Laffont. tr. 664.
- ^ “Mike Patton at Serge Gainsbourg tribute”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
- ^ Allmusic.com: Bonnie and Clyde.[liên kết hỏng]
- ^ Allmusic.com: Jane Birkin-Serge Gainsbourg.
- ^ Allmusic.com: Jane Birkin's discography.
- ^ "Steinberg: Obscenity is Relative" Billboard. 7 tháng 11 năm 1970. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2010.
- ^ Official Charts Company: 11th October 1969.
- ^ Cf. 1 -L'Histoire de Melody Nelson sur Gainsbourg.net, 2 - D'Autres Nouvelles des E'toile, Vol. 2 et 3 - L'intégralité inédite du tournage Histoire de Melody Nelson en 1971 (truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2010).
- ^ Cf.France Gall et Serge Gainsbourg reçoivent leur prix de l'Eurovision Lưu trữ 2011-10-12 tại Wayback Machine Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Pháp) Serge Gainsbourg official site
- Serge Gainsbourg trên IMDb
- Danh sách đĩa nhạc của Serge Gainsbourg trên Discogs
- Serge Gainsbourg
- Sinh năm 1928
- Mất năm 1991
- Nhạc sĩ Pháp
- Ca sĩ Pháp
- Nhà thơ Pháp
- Nghệ sĩ dương cầm thế kỷ 20
- Chôn cất tại nghĩa trang Montparnasse
- Người đoạt giải Eurovision Song Contest
- Đạo diễn điện ảnh Pháp
- Nghệ sĩ dương cầm Pháp
- Nam nghệ sĩ guitar
- Nghệ sĩ của Mercury Records
- Nghệ sĩ của Universal Records
- Nhà văn từ Paris
- Nam diễn viên điện ảnh Pháp
- Nam diễn viên truyền hình Pháp
- Tranh cãi ở Pháp
- Văn hóa phản kháng của thập niên 1960
- Nhạc sĩ Paris