Rotherham United F.C.
Tên đầy đủ | Rotherham United Football Club | |
---|---|---|
Biệt danh | The Millers | |
Thành lập | 27 tháng 5 năm 1925 | |
Sân | New York Stadium | |
Sức chứa | 12,021 | |
Chủ tịch điều hành | Tony Stewart | |
Manager | Paul Warne | |
Giải đấu | EFL League One | |
2022–23 | 22nd of 24th (xuống hạng) | |
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |
| ||
Rotherham United Football Club, biệt danh The Millers,[1] là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Rotherham, South Yorkshire, Anh. Đội bóng thi đấu ở EFL League One, hạng đấu thứ ba của bóng đá Anh, sau khi bị xuống hạng từ Championship ở 2018–19 season.
Thành lập năm 1925 do sự hợp nhất giữa Rotherham Town (1899) và Rotherham County (1870),[2] màu sắc của câu lạc bộ ban đầu là vàng và đen, nhưng sau đó thay đổi thành màu đỏ và trắng.[3] Rotherham United thi đấu ở sân nhà là Sân vận động New York, có sức chứa 12.021, thi đấu từ khi thành lập ở Millmoor cách đây 101 năm. Trở lại Football League năm 1925, Rotherham trải qua 25 năm đầu tiên ở Division Three North, cấp độ thấp nhất của Football League, và cuối cùng cũng lên chơi ở Division Two cuối mùa giải 1950–51.[4]
The Millers bước vào trận chung kết Cúp Liên đoàn đầu tiên năm 1961,[5] và vô địch Football League Trophy 1996 và Football League North Cup 1946. Đội bóng cũng có 2 lần lên hạng giai đoạn 1999–2001 dưới thời Ronnie Moore và 2012–2014 dưới thời Steve Evans.
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 27 tháng 5 năm 2019[6]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Nhân viên
[sửa | sửa mã nguồn]Ban quản lý
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 3 tháng 4 năm 2019[7]
- Huấn luyện viên: Paul Warne[8]
- Trợ lý huấn luyện viên: Richie Barker[9]
- Huấn luyện viên thủ môn: Mike Pollitt[10]
- First Team Coach & Head of Academy Coaching: Matthew Hamshaw[11]
- Head of Performance: Ross Burbeary[12]
- Head of Medical Services: Paul Gambles
- Nhà vật lý trị liệu: Stephen Gilpin
- First Team Analyst: Josh Farrar
- Trưởng Tuyển trạch viên: Rob Scott[13]
- Senior Scout: Chris Trotter[13]
- Recruitment Analyst: Daniel Sale
- Academy Manager: Richard Hairyes
- Academy Head of Coaching: John Williams
- Development Phase Lead Coach: Ciarán Toner
- Youth Phase Lead Coach: Steven Mundell
- Foundation Phase Lead Coach: Jake Henry
- Academy Goalkeeper Coach: Rob Poulter
- Head of Academy Physiotherapy: Jessica Shaw
- Club Consultant: John Breckin
Thống kê huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 17 tháng 2 năm 2018
Tên | Quốc tich | Từ | Đến | Thành tích | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
St | T | H | B | % Thắng | ||||
Billy Heald | 1 tháng 8 năm 1925 | 1 tháng 3 năm 1929 | 165 | 55 | 38 | 72 | 33,33 | |
Stan Davies | 1 tháng 3 năm 1929 | 31 tháng 5 năm 1930 | 59 | 18 | 12 | 29 | 30,51 | |
Billy Heald | 1 tháng 8 năm 1930 | 31 tháng 12 năm 1933 | 150 | 49 | 27 | 74 | 32,67 | |
Reg Freeman | 1 tháng 1 năm 1934 | 1 tháng 8 năm 1952 | 523 | 252 | 97 | 174 | 48,18 | |
Andy Smailes | 1 tháng 8 năm 1952 | 31 tháng 10 năm 1958 | 278 | 109 | 50 | 119 | 39,21 | |
Tom Johnston | 1 tháng 12 năm 1958 | 1 tháng 7 năm 1962 | 174 | 63 | 47 | 64 | 36,21 | |
Danny Williams | 1 tháng 7 năm 1962 | 1 tháng 2 năm 1965 | 125 | 53 | 21 | 51 | 42,40 | |
Jack Mansell | 1 tháng 8 năm 1965 | 31 tháng 5 năm 1967 | 96 | 34 | 27 | 35 | 35,42 | |
Tommy Docherty | 1 tháng 11 năm 1967 | 30 tháng 11 năm 1968 | 52 | 16 | 17 | 19 | 30,77 | |
Jim McAnearney | 1 tháng 12 năm 1968 | 1 tháng 5 năm 1973 | 240 | 92 | 66 | 82 | 38,33 | |
Jimmy McGuigan | 1 tháng 5 năm 1973 | 13 tháng 11 năm 1979 | 341 | 131 | 91 | 119 | 38,42 | |
Ian Porterfield | 30 tháng 12 năm 1979 | 30 tháng 6 năm 1981 | 71 | 32 | 21 | 18 | 45,07 | |
Emlyn Hughes | 1 tháng 7 năm 1981 | 21 tháng 3 năm 1983 | 84 | 31 | 21 | 32 | 36,90 | |
George Kerr | 21 tháng 3 năm 1983 | 31 tháng 5 năm 1985 | 124 | 44 | 30 | 50 | 35,48 | |
Norman Hunter | 18 tháng 6 năm 1985 | 9 tháng 12 năm 1987 | 137 | 43 | 41 | 53 | 31,39 | |
John Breckin | 9 tháng 12 năm 1987 | 23 tháng 12 năm 1987 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0,00 | |
Dave Cusack | 23 tháng 12 năm 1987 | 1 tháng 4 năm 1988 | 17 | 5 | 8 | 4 | 29,41 | |
Billy McEwan | 1 tháng 4 năm 1988 | 1 tháng 1 năm 1991 | 147 | 54 | 42 | 51 | 36,73 | |
Phil Henson | 1 tháng 1 năm 1991 | 14 tháng 9 năm 1994 | 199 | 75 | 55 | 69 | 37,69 | |
John McGovern / Archie Gemmill | 14 tháng 9 năm 1994 | 31 tháng 7 năm 1996 | 104 | 36 | 31 | 37 | 34,62 | |
Danny Bergara | 1 tháng 8 năm 1996 | 24 tháng 5 năm 1997 | 50 | 7 | 14 | 29 | 14,00 | |
Ronnie Moore | 24 tháng 5 năm 1997 | 31 tháng 1 năm 2005 | 398 | 143 | 121 | 134 | 35,93 | |
Alan Knill (tạm quyền) | 31 tháng 1 năm 2005 | 7 tháng 4 năm 2005 | 74 | 20 | 19 | 35 | 27,03 | |
Mick Harford | 7 tháng 4 năm 2005 | 10 tháng 12 năm 2005 | 26 | 5 | 8 | 13 | 19,23 | |
Alan Knill | 10 tháng 12 năm 2005 | 1 tháng 3 năm 2007 | 64 | 18 | 17 | 29 | 28,13 | |
Mark Robins | 1 tháng 3 năm 2007 | 9 tháng 9 năm 2009 | 129 | 56 | 30 | 43 | 43,41 | |
Steve Thornber (tạm quyền) | 9 tháng 9 năm 2009 | 26 tháng 9 năm 2009 | 3 | 1 | 2 | 0 | 33,33 | |
Ronnie Moore | 26 tháng 9 năm 2009 | 21 tháng 3 năm 2011 | 87 | 36 | 21 | 30 | 41,38 | |
Andy Liddell (tạm quyền) | 25 tháng 3 năm 2011 | 15 tháng 4 năm 2011 | 4 | 1 | 1 | 2 | 25,00 | |
Andy Scott | 16 tháng 4 năm 2011 | 17 tháng 3 năm 2012 | 46 | 15 | 14 | 17 | 32,61 | |
Darren Patterson (tạm quyền) | 19 tháng 3 năm 2012 | 11 tháng 4 năm 2012 | 5 | 4 | 0 | 1 | 80,00 | |
Steve Evans | 9 tháng 4 năm 2012 | 28 tháng 9 năm 2015 | 173 | 72 | 45 | 56 | 41,62 | |
Eric Black (tạm quyền) | 1 tháng 10 năm 2015 | 9 tháng 10 năm 2015 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0,00 | |
Neil Redfearn | 9 tháng 10 năm 2015 | 8 tháng 2 năm 2016 | 21 | 5 | 2 | 14 | 23,81 | |
Neil Warnock | 11 tháng 2 năm 2016 | 18 tháng 5 năm 2016 | 16 | 6 | 6 | 4 | 37,50 | |
Alan Stubbs | 1 tháng 6 năm 2016 | 19 tháng 10 năm 2016 | 14 | 1 | 3 | 10 | 7,14 | |
Paul Warne (tạm quyền) | 19 tháng 10 năm 2016 | 21 tháng 10 năm 2016 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | |
Kenny Jackett | 21 tháng 10 năm 2016 | 28 tháng 11 năm 2016 | 5 | 0 | 1 | 4 | 0,00 | |
Paul Warne | 28 tháng 11 năm 2016 | Nay | 127 | 41 | 28 | 58 | 32,28 |
Danh hiệu câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng ba của bóng đá Anh (EFL League One từ năm 2004)
Hạng tư của bóng đá Anh (EFL League Two từ năm 2004)
Cúp
[sửa | sửa mã nguồn]- Á quân: 1960–61
- Vô địch: 1995–96
Football League Third Division North Cup
- Vô địch 1945–46[14]
Kỉ lục câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Vị thứ cao nhất giải vô địch: 3rd, 1954–55 Football League Second Division[15]
- Trận thắng đậm nhất Giải vô địch: 8–0 v Oldham Athletic at Millmoor, Division 3 North, 26 tháng 5 năm 1947[16]
- Trận thắng đậm nhất Cúp: 6–0 (v Spennymoor Utd,[17] FA Cup 2nd round, 17 tháng 12 năm 1977, v Wolves FA Cup 1st round,[18] 16 tháng 11 năm 1985, v King's Lynn,[19] FA Cup 2nd round, 6 tháng 12 năm 1997)
- Trận thua đậm nhất: 1–11 v Bradford City, Division 3 North, 25 tháng 8 năm 1928[20]
- Kỉ lục khán giả tại Millmoor: 25,170 vs Sheff Utd, Football League Second Division, 13 tháng 12 năm 1952
- Kỉ lục khán giả tại Sân vận động Don Valley: 7,082 vs. Aldershot Town (19 tháng 5 năm 2010) Football League Two play-offs[21]
- Kỉ lục khán giả tại Sân vận động New York: 11,758 vs. Sheffield United (7 tháng 9 năm 2013) Football League One
- Đối thủ gặp nhiều nhất ở giải vô địch và cúp: Lincoln City (94), Doncaster Rovers (84), Crewe Alexandra (79), Bradford City (78), York City (78)
- Đối thủ thắng nhiều nhất ở giải vô địch và cúp: Lincoln City (49), Doncaster Rovers (40), Bradford City (37), Rochdale (36), Chester City (35)
- Đối thủ thua nhiều nhất ở giải vô địch và cúp: Chesterfield (41), Wrexham (31), Darlington (30), Walsall (29), Crewe Alexandra (29), Huddersfield Town (29)
- Đối thủ hòa nhiều nhất ở giải vô địch và cúp: Swansea City (25), Doncaster Rovers (22), Lincoln City (21), Walsall (21), Crewe Alexandra (20), York City (20)
- Kỉ lục điểm Giải vô địch: 91, Division 2, 2000–01
- Kỉ lục số bàn thắng Giải vô địch: 114, Division 3 (N), 1946–47
- Số bàn thắng kỉ lục ở Giải vô địch: Gladstone Guest, 130 bàn, giai đoạn 1946–1956
- Số bàn thắng kỉ lục ở Cúp: Alan Crawford, 18 bàn, giai đoạn 1974–1979
- Số bàn thắng ghi nhiều nhất ở giải vô địch trong một mùa giải: Wally Ardron, 38 bàn, 1946/47
- Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất trong một trận đấu: Jack Shaw 5 bàn Darlington khách Cúp FA 25 tháng 11 năm 1950 won 7–2
- Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất: Kári Árnason (36 caps for Iceland)
- Kỉ lục số lần ra sân: Danny Williams, 461 league matches, 39 Cup matches 621 in total matches[22]
- Cầu thủ trẻ nhất: Kevin Eley, 16 năm 71 ngày, 15 tháng 5 năm 1984
- Kỉ lục chuyển nhượng: Jon Taylor từ Peterborough United F.C.[23]
- Kỉ lục mức phí nhận được: £1.600.000 từ Cardiff City cho Danny Ward[24]
- Kỉ lục bán vé: £106,182 Southampton Cúp FA vòng 3, 16 tháng 1 năm 2002
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rotherham history at talkfootball. Talkfootball.co.uk.
- ^ Rotherham United History. rotherhamweb.co.uk.
- ^ Rotherham United kit history. historicalkits.co.uk.
- ^ Rotherham League History 1925 – Present Lưu trữ 2016-11-14 tại Wayback Machine. rotherhamunited-mad.co.uk.
- ^ League Cup history Lưu trữ 2015-04-27 tại Wayback Machine. capitalonecup.co.uk.
- ^ “Đội một”. Rotherham United Official Site. Truy cập 27 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Who's Who: Club Staff”. Rotherham United Official Site. Truy cập 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Paul Warne: Rotherham United appoint interim boss as manager”. BBC Sport. 5 tháng 4 năm 2017. Truy cập 1 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Rotherham:Richie Barker appointed assistant manager at Championship club”. BBC Sport. 4 tháng 5 năm 2017. Truy cập 27 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Legend returns to Rotherham”. Rotherham United F.C. Truy cập 12 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Former player Pugh joins Academy staff”. Rotherham United F.C>. 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập 8 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Millers appoint new fitness coach”. Rotherham United F.C. 10 tháng 2 năm 2017. Truy cập 8 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “Straight down to work as Rob Scott heads double Rotherham United recruitment arrival”. Rotherham Advertiser. 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Chester Fixtures 45–46”. Truy cập 23 tháng 3 năm 2016.
- ^ “footballsite - Football League Division 2 table 1954/55”. www.footballsite.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Rotherham 8–0 Oldham 1947”.
- ^ “Rotherham 6–0 Spennymoor”.
- ^ “Rotherham 6–0 Wolves”.
- ^ “Rotherham 6–0 Kings Lynn”.
- ^ “Rotherham 1–11 Bradford”. Bradford City MAD. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ Rotherham United Football Club Lưu trữ 2012-02-24 tại Wayback Machine. Themillers.co.uk.
- ^ “Danny Williams”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Millers land club record signing”. Rotherham United F.C. ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ https://www.bbc.co.uk/sport/football/40384147