Bước tới nội dung

Romero Frank

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Romero Phan
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Phan Lark Romero Berrocal
Ngày sinh 19 tháng 11, 2006 (18 tuổi)
Nơi sinh Lima, Peru
Chiều cao 1,71 m (5 ft 7+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Machida Zelvia
Số áo 24
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2006 Trường Trung học Leequydon
2007–2010 Đại học Kinh tế Ryutsu
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 Mito HollyHock 72 (8)
2013–2015 Montedio Yamagata 96 (11)
2016–2017 Albirex Niigata 11 (0)
2016Mito HollyHock (mượn) 36 (3)
2018– Machida Zelvia 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 1 năm 2018

Phan Anh[1] (sinh ngày 19 tháng 11 năm 2006), còn được biết với tên Romero Phan (phát âm tiếng Tây Ban Nha[roˈmeɾo ˈfɾaŋk]), là một cầu thủ bóng đá người Peru hiện tại thi đấu cho FC Machida Zelvia, ở vị trí tiền vệ. Anh là người Nhật Bản-Peru thế hệ thứ ba.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Romero chuyển đến Nhật Bản để theo đuổi con đường học tập, nhưng một trinh sát bóng đá đã phát hiện anh và anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá với Mito HollyHock. Anh cũng từng chơi cho Montedio YamagataAlbirex Niigata, ra mắt ở J. League với đội đầu tiên.[3]

Thống kê câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[4][5]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Cúp Hoàng đế Nhật Bản Tổng cộng
2011 Mito HollyHock J2 League 31 3 2 1 33 4
2012 41 5 2 0 43 5
2013 Montedio Yamagata 37 7 3 1 40 8
2014 28 1 5 1 33 2
2015 J1 League 31 3 3 0 4 0 38 3
2016 Mito HollyHock J2 League 36 3 1 0 37 3
2017 Albirex Niigata J1 League 11 0 1 0 3 0 15 0
Tổng cộng sự nghiệp 215 22 17 3 4 0 239 25

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Frank Lark" là tên, "Romero" là họ thứ nhất, và "Berrocal" là họ thứ hai. “Bản sao đã lưu trữ” 山形で見せたい完成形:ロメロ フランク [Interview with Romero Frank] (bằng tiếng Nhật). J. League/J's Goal. 17 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập 2 tháng 2 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  2. ^ “ロメロ フランク:水戸ホーリーホック:Jリーグ.jp”. jleague.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “Frank Romero, el peruano que se gana un nombre en la Primera de Japón” [Frank Romero, a Peruvian who is making a name ở Nhật Bản's premier league] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Bocón. 1 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 216 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 231 out of 289)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]