Lim Chang-gyoon
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lim.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lim Chang-Gyoon | ||
Ngày sinh | 19 tháng 4, 1990 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Suwon FC | ||
Số áo | 90 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Đại học Kyung Hee | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | Bucheon FC | 32 | (5) |
2014–2016 | Gyeongnam FC | 58 | (4) |
2016– | Suwon FC | 39 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 1 năm 2018 |
Lim Chang-Gyoon (tiếng Hàn: 임창균; sinh ngày 19 tháng 4 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Suwon FC ở K League 2.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Bucheon FC 1995
[sửa | sửa mã nguồn]Anh được lựa chọn bởi Bucheon FC ở đợt tuyển quân K League 2013.[1] Anh ghi bàn thắng đầu tiên vào ngày 23 tháng 3 trước Goyang Hi FC. Trong mùa giải đó, anh có 32 lần ra sân với 5 bàn thắng và 7 pha kiến tạo.[2]
Gyeongnam FC
[sửa | sửa mã nguồn]Sau mùa giải 2013, anh chuyển đến Gyeongnam FC, là đội bóng ở K League Classic.[3]
Seongnam FC
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa hè năm 2016, anh chuyển đến Seongnam FC.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ [창단구단 드래프트] 임창균, 1순위로 부천행...총 18명 프로입단 (bằng tiếng Hàn). Sportal Korea. ngày 6 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
- ^ (프로축구)2부리그 출신 임창균 "경남FC에서 새 도전" (bằng tiếng Hàn). 뉴스토마토. ngày 17 tháng 1 năm 2014.
- ^ 경남 FC 임창균, 수원 FC로 이적 (bằng tiếng Hàn). 경남도민일보. ngày 20 tháng 7 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lim Chang-gyoon – Thông tin tại kleague.com