Bước tới nội dung

HB Køge

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
HB Køge
Tập tin:HB Køge logo.png
Tên đầy đủHerfølge Boldklub Køge[1][2]
Biệt danhHBK, Svanerne (The Swans), Herfølge-Køge
Thành lập1 tháng 7 năm 2009
hợp nhất của Herfølge Boldklub
Køge Boldklub
SânKøge Idrætspark
Sức chứa8.000 (3440 chỗ ngồi)
Chủ tịch điều hànhSøren Storgaard
Người quản lýDaniel Agger
Giải đấuGiải bóng đá hạng nhất quốc gia Đan Mạch
2017–18Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Đan Mạch, thứ 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ

HB Køge (Phát âm tiếng Đan Mạch: [ˈkʰøːə] or [ˈkʰøːjə]) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở chủ yếu là Herfølge, và thứ hai là thị trấn Køge, đều ở trong Køge Municipality, phần của 'Vùng Zealand', ở vùng phía Đông Zealand, phía Nam của Copenhagen. Đội bóng được tạo ra nhờ sự hợp nhất của Herfølge BoldklubKøge Boldklub năm 2009.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Đan Mạch Herfølge Boldklub và câu lạc bộ phá sản Køge Boldklub vào tháng 3 năm 2009 hợp nhất.[3] Câu lạc bộ thi đấu mùa giải đầu tiên với vị trí ở mùa giải 2009–10 của Danish Superliga.[4] Mùa giải kết thúc và đội bóng xuống hạng.

Ở mùa giải hạng nhất tiếp theo, đội bóng về đích thứ hai và trở lại Superliga.[5] Sau khi lên hạng, huấn luyện viên Aurelijus Skarbalius rời câu lạc bộ để làm trợ lý huấn luyện viên của Brøndby IF và được thay thế bởi Tommy Møller Nielsen.[6] Lần góp mặt thứ hai của câu lạc bộ ở Danish Superliga kết thúc với việc xuống hạng lần nữa.[7]

Mùa giải 2012–13 khởi đầu với chuỗi kết quả tệ hại, dẫn đến việc sa thải Møller Nielsen vào tháng 9 năm 2012 sau thất bại 5–0 trước Lyngby Boldklub.[8] Ông được thay thế bởi trợ lý Per Frandsen, người giúp câu lạc bộ có 2 lần về đích thứ 6 liên tiếp, trước khi rời đi để dẫn dắt đội trẻ tại Brøndby IF vào tháng 6 năm 2014.[9]

Đội hình hiện tại - 2018/19

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 23 tháng 4 năm 2019[10]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đan Mạch Andreas Hansen
2 HV Đan Mạch Ricki Olsen
3 HV Đan Mạch Christian Enemark (mượn từ Brøndby IF)
4 HV Bồ Đào Nha Marian Huja
5 HV Đan Mạch Christian Overby
6 TV Đan Mạch Martin Vingaard
7 Ghana Fredrick Yamoah Opoku
8 TV Đan Mạch Henrik Madsen (đội trưởng)
9 Đan Mạch Martin Koch Helsted
10 TV Đan Mạch Martin Jensen
11 TV Đan Mạch Jakob Johansson (mượn từ FC Nordsjælland)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
12 HV Canada Rocco Romeo (mượn từ Toronto FC)
13 HV România Jean-Claude Bozga
14 Anh Jubril Adedeji
15 Cộng hòa Nam Phi Liam Jordan
16 TV Đan Mạch Magnus Wørts (mượn từ FC Nordsjælland)
17 Đan Mạch Mileta Rajovic
18 TV Đan Mạch Magnus Häuser
20 TV Đan Mạch Martin Christensen
23 HV Đan Mạch Mathias Høst
26 TM Đan Mạch Nicklas Frenderup
27 TV Đan Mạch Aleksander Sepp

Cầu thủ đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TV Đan Mạch Magnus Wørts (Từ FC Nordsjælland ngày 30 tháng 6 năm 2019)
Đan Mạch Stephan Petersen (Từ Silkeborg IF ngày 30 tháng 6 năm 2019)[11]
TM Đan Mạch Casper Hauervig (Từ Brøndby IF ngày 30 tháng 6 năm 2019)[12]

Cầu thủ đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Đan Mạch Andreas Hansen (To AaB ngày 30 tháng 6 năm 2019)
8 TV Đan Mạch Henrik Madsen (Retires ngày 30 tháng 6 năm 2019)[13]
20 TV Đan Mạch Martin Christensen (Retires ngày 30 tháng 6 năm 2019)[14]
26 TM Đan Mạch Nicklas Frenderup (Contract expires ngày 30 tháng 6 năm 2019)[15]

Cán bộ câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Vị trí
Đan Mạch Morten Karlsen Huấn luyện viên
Đan Mạch Kim Daugaard Trợ lý huấn luyện viên
Đan Mạch Jakob Thomsen Huấn luyện viên thủ môn đội một

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “HB Køge”. Weltfussballarchiv.com. Data Sports Group. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Herfølge Boldklub Køge”. Futbol24.com. Futbol24.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Pressemeddelelse: HB Køge fik A/licens Lưu trữ 2009-06-27 tại Wayback Machine
  4. ^ HB Køge skal spille i Herfølge
  5. ^ Auris svaner tilbage i Superligaen
  6. ^ Møller Nielsen erstatter Skarbalius
  7. ^ AGF-islænding sender HB Køge ned
  8. ^ HB Køge smider Tommy Møller på porten
  9. ^ Brøndby hapser HB Køge-træner
  10. ^ HBKoge.dk // Truppen at hbkoge.dk
  11. ^ Stephan Petersen fortsætter i HB Køge, bold.dk, ngày 15 tháng 5 năm 2019
  12. ^ Brøndby sælger tredjekeeper til HB Køge, bold.dk, ngày 16 tháng 5 năm 2019
  13. ^ HB Køge-koryfæ stopper karrieren til sommer, bold.dk, ngày 17 tháng 5 năm 2019
  14. ^ Martin Polle stiller støvlerne på hylden, bold.dk, ngày 23 tháng 5 năm 2019
  15. ^ Reservemålmand forlader også HB Køge, bold.dk, ngày 17 tháng 4 năm 2019
  16. ^ “Sukirto rankomis su Danijos klubu” (bằng tiếng Litva). FK Utenis. ngày 4 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:HB Køge Bản mẫu:Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Đan Mạch

|-

!style="background:#BFD7FF;"|

|- | colspan="12" |

Hiệp hội bóng đá Đan Mạch - Đội tuyển nam - Đội tuyển nữ
Giải vô địch bóng đá Đan Mạch - Cúp bóng đá Đan Mạch