Bước tới nội dung

Chromyl(VI) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chromiyl(VI) chloride
Mẫu Chromiyl(VI) chloride
Tên hệ thốngDichloridodioxidochromium
Tên khácEtard Reagent
Clorochromic anhydride
Chromi dioxide đichloride
Chromi đioxyđichloride
Nhận dạng
Số CAS14977-61-8
PubChem22150757
Số EINECS239-056-8
ChEBI33038
Số RTECSGB5775000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cl[Cr](Cl)(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/2ClH.Cr.2O/h2*1H;;;/q;;+2;;/p-2
Tham chiếu Gmelin2231
UNIIJQU316FZ5W
Thuộc tính
Công thức phân tửCrO2Cl2
Khối lượng mol154,9022 g/mol
Bề ngoàichất lỏng màu vàng
Mùimốc[1]
Khối lượng riêng1,911 g/cm³, lỏng
Điểm nóng chảy −96,5 °C (176,7 K; −141,7 °F)
Điểm sôi117
Độ hòa tan trong nướctan, phân hủy
Áp suất hơi20 mmHg (20 ℃)[1]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhung thư, phản ứng mãnh liệt với nước[1]
NFPA 704

0
3
2
 
Điểm bắt lửakhông cháy
PELkhông có[1]
RELCa TWA 0,001 mg Cr(VI)/m³[1]
IDLHN.D.[1]
Ký hiệu GHSGHS03: OxidizingBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)The exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS08: Health hazardThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH271, H314, H317, H340, H350, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP201, P210, P280, P303+P361+P353, P305+P351+P338+P310, P308+P313[2]
Các hợp chất liên quan
Anion khácChromiyl(VI) fluoride
Cation khácMolybden(VI) chloride
Vonfam(VI) chloride
Hợp chất liên quanThionyl chloride
Vanadi(V) oxychloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Chromiyl(VI) chloridehợp chất vô cơcông thức hóa học CrO2Cl2. Nó là một hợp chất màu nâu đỏ, là một chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng, điều này là bất thường đối với các phức kim loại chuyển tiếp.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Chromiyl(VI) chloride có thể được điều chế bằng phản ứng của kali Chromiat hoặc kali điChromiat với hydro chloride khi có mặt axit sunfuric, sau đó chưng cất.[3][4]

K2Cr2O7 + 6HCl → 2CrO2Cl2 + 2KCl + 3H2O

Axit sunfuric đóng vai trò là chất khử. Nó cũng có thể được điều chế trực tiếp bằng cách cho Chromi(VI) oxit tiếp xúc với khí hydro chloride khan.

CrO3 + 2HCl ⇌ CrO2Cl2 + H2O

Phương pháp được sử dụng để điều chế Chromiyl(VI) chloride là cơ sở nhận biết ion chloride: mẫu nghi ngờ có chứa chloride được đun nóng với hỗn hợp kali điChromiat và axit sunfuric đặc. Nếu có chloride, Chromiyl(VI) chloride sẽ hình thành bằng chứng là có khói màu đỏ của CrO2Cl2. Các hợp chất tương tự được tạo thành với fluoride, bromide, iodidecyanide.

Phản ứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Với các hợp chất vô cơ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chromiyl(VI) chloride phản ứng mãnh liệt với nước, tạo ra axit Chromiicaxit clohydric:

CrO2Cl2 + 2H2O → H2CrO4 + 2HCl

Trong quá trình xảy ra phản ứng trên, axit cloroChromiic được tạo thành dưới dạng một chất trung gian:

CrO2Cl2 + H2O → HCrO3Cl + HCl

Nếu phản ứng có sự xuất hiện của muối chloride, muối cloroChromiat sẽ được hình thành:[5]

CrO2Cl2 + H2O + KClKCrO3Cl + 3HCl

Thuốc thử oxy hóa anken

[sửa | sửa mã nguồn]

Chromiyl(VI) chloride oxy hóa các anken nội thành alpha-cloroketon hoặc các dẫn xuất liên quan.[6] Nó cũng sẽ phản ứng với các nhóm metyl benzylic để tạo ra andehit thông qua phản ứng Étard. Điclorometan là dung môi thích hợp cho các phản ứng này.[7]

Chromiyl(VI) chloride thường được bảo quản trong ống thủy tinh đậy kín để tránh hơi nước rò rỉ ra ngoài bình chứa

Cấp tính: Tiếp xúc với hơi Chromiyl(VI) chloride gây kích ứng hệ hô hấp và kích ứng mắt nghiêm trọng, và chất lỏng này làm bỏng da và mắt. Nuốt phải sẽ rất nguy hiểm.[8]

Mãn tính: CrVI có thể tạo ra bất thường nhiễm sắc thể và là chất gây ung thư ở người qua đường hô hấp.[9] Da thường xuyên tiếp xúc với Chromiyl(VI) chloride có thể gây loét.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0142”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ “Chromyl chloride 200042” (PDF). Sigma-Aldrich. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ Moody, B.J. (1965). “22”. Comparative Inorganic Chemistry (ấn bản thứ 1). London: Edward Arnold. tr. 381. ISBN 0-7131-3679-0.
  4. ^ Sisler, Harry H. (1946). Chromyl Chloride [Chromium(VI) Dioxychloride]. Inorganic Syntheses. 2. tr. 205–207. doi:10.1002/9780470132333.ch63. ISBN 9780470132333.
  5. ^ Chromyl Chloride, CrO2Cl2 trên atomistry.com
  6. ^ Freeman, Fillmore; DuBois, Richard H.; McLaughlin, Thomas G. (1971). “Aldehydes by Oxidation of Terminal Olefins with Chromyl Chloride: 2,4,4-Trimethylpentanal”. Org. Synth. 51: 4. doi:10.15227/orgsyn.051.0004.
  7. ^ F. Freeman (2004). “Chromyl Chloride”. Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis. doi:10.1002/047084289X.rc177. ISBN 0471936235.
  8. ^ a b Prof CH Gray biên tập (1966). “IV”. Laboratory Handbook of Toxic Agents (ấn bản thứ 2). London: Royal Institute of Chemistry. tr. 79.
  9. ^ IARC (ngày 5 tháng 11 năm 1999) [1990]. Volume 49: Chromium, Nickel, and Welding (PDF). tr. 21–23. ISBN 92-832-1249-5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2008.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi