Bước tới nội dung

Cừu Barbary

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ammotragus lervia)

Cừu Barbary
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Bovidae
Phân họ: Caprinae
Chi: Ammotragus
(Blyth, 1840)
Loài:
A. lervia
Danh pháp hai phần
Ammotragus lervia
(Pallas, 1777)
Phân loài

A. l. angusi Rothschild, 1921
A. l. blainei Rothschiild, 1913
A. l. lervia Pallas, 1777
A. l. fassini Lepri, 1930
A. l. ornatusI. Geoffroy Saint-Hilaire, 1827
A. l. sahariensis Rothschild, 1913

Các đồng nghĩa

Antilope lervia[2]
Capra lervia[3]

Cừu Barbary (danh pháp hai phần: Ammotragus lervia) là một loài động vật bản địa núi đá ở Bắc Phi. Chúng được Peter Simon Pallas miêu tả cấp loài năm 1777 và Edward Blyth miêu tả cấp chi năm 1840.

Dù là một loài hiếm ở Bắc Phi, nó đã được nhập nội vào Bắc Mỹ, phía nam châu Âu, và nơi khác. Nó cao 80–100 cm đến vai và cân nặng 40–140 kg. Trong tự nhiên nó hiện diện ở bắc Mali, Mauritanie, Maroc, NigerSudan (phía tây sông Non và phía đông sông Nin ở Red Sea Hills).

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có 6 phân loài được miêu tả.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cassinello, J.; Bounaceur, F.; Brito, J.C.; Bussière, E.; Cuzin, F.; Gil-Sánchez, J.; Herrera-Sánchez, F.; Wacher, T. (2021). Ammotragus lervia. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T1151A22149987. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-3.RLTS.T1151A22149987.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Grubb, P. (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Grubb, P. (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]