Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Papua New Guinea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Papua New Guinea
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhKapuls (Cuscus)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Papua New Guinea
Liên đoàn châu lụcOFC (Châu Đại Dương)
Huấn luyện viên trưởngWarren Moon
Đội trưởngRonald Warisan
Thi đấu nhiều nhấtEmmanuel Simon (38)
Ghi bàn nhiều nhấtRaymond Gunemba (14)
Sân nhàSân vận động Sir John Guise
Mã FIFAPNG
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 166 Giảm 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất153 (6.2017)
Thấp nhất206 (10-11.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 155 Tăng 14 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất134 (1989)
Thấp nhất188 (2003)
Trận quốc tế đầu tiên
 Fiji 3–1 Papua New Guinea 
(Suva, Fiji; 29 tháng 8 năm 1963)
Trận thắng đậm nhất
 Papua New Guinea 20–0 Samoa thuộc Mỹ 
(Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 15 tháng 12 năm 1987)
Trận thua đậm nhất
 Malaysia 10–0 Papua New Guinea 
(Kuala Terengganu, Malaysia; 20 tháng 6 năm 2023)
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Papua New Guinea (tiếng Anh: Papua New Guinea national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Papua New Guinea do Hiệp hội bóng đá Papua New Guinea quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Papua New Guinea là trận gặp đội tuyển Fiji vào năm 1963. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016 và 2 tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương giành được vào các năm 19691987.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 2016
1996 1969; 1987

Thành tích tại giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1930 đến 1994 - Không tham dự
  • 1998 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 - Không tham dự
  • 2006 - Không vượt qua vòng loại
  • 2010 - Không được tham dự*
  • 2014 đến 2026 - Không vượt qua vòng loại

* Mặc dù ban đầu được FIFA xếp vào danh sách tham dự World Cup 2010, Papua New Guinea không tham dự giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương 2007 - giải đấu được coi là vòng sơ loại của vòng loại khu vực châu Đại Dương.

Cúp bóng đá châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
New Zealand 1973 Không tham dự
Nouvelle-Calédonie 1980 Vòng bảng 6th 3 1 0 2 6 22
1996 đến 2000 Không vượt qua vòng loại
New Zealand 2002 Vòng bảng 7th 3 0 1 2 2 12
Úc 2004 Không vượt qua vòng loại
2008 Không tham dự
Quần đảo Solomon 2012 Vòng bảng 7th 3 0 1 2 2 4
Papua New Guinea 2016 Á quân 2nd 5 2 3 0 13 4
Fiji Vanuatu 2024 Vòng bảng 5th 3 1 1 1 4 7
Tổng cộng 1 lần
Á quân
5/11 17 4 6 7 27 49

Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
Fiji 1963 Vòng 1 5th 1 0 0 1 1 3
Nouvelle-Calédonie 1966 Hạng tư 4th 4 1 0 3 14 14
Papua New Guinea 1969 Hạng ba 3rd 6 3 1 2 11 10
Polynésie thuộc Pháp 1971 Hạng tư 4th 3 1 1 1 19 11
Guam 1975 Vòng bảng 6th 2 0 0 2 3 9
Fiji 1979 Tứ kết 5th 3 1 1 1 15 3
Samoa 1983 Hạng tư 4th 4 1 0 3 22 10
Nouvelle-Calédonie 1987 Hạng ba 3rd 6 3 2 1 26 4
Papua New Guinea 1991 Vòng bảng 5th 3 1 1 1 3 2
Polynésie thuộc Pháp 1995 6th 3 1 1 1 11 5
Fiji 2003 6th 4 1 1 2 12 7
2007 Bị cấm tham dự
Nouvelle-Calédonie 2011 Vòng bảng 6th 4 2 1 1 22 4
2015 Không tham dự
Samoa 2019 Hạng tư 4th 5 3 1 1 17 3
Tổng cộng 2 lần hạng ba 13/15 48 18 10 29 176 85

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Đại Dương.

Tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2019 sau trận gặp Quần đảo Solomon.
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Ronald Warisan 20 tháng 9, 1989 (35 tuổi) 22 0 Papua New Guinea Lae City
1TM Russel Chris 0 0 Papua New Guinea Hekari United
1TM Ilai Ilarova 0 0 Papua New Guinea Southern Strikers F.C.

2HV Felix Komolong 6 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 23 0 Papua New Guinea Lae City
2HV Koriak Upaiga 13 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 21 2 Papua New Guinea Hekari United
2HV Daniel Joe 29 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 21 0 Papua New Guinea Hekari United
2HV Alwin Komolong 2 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 20 1 Papua New Guinea Lae City
2HV Joshua Talau 19 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 4 0 Papua New Guinea Lae City
2HV Philip Steven 19 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 3 0 Papua New Guinea Port Moresby
2HV Emmanuel Airem 22 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 3 0 Papua New Guinea Lae City
2HV Godfrey Haro 30 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 0 0 Papua New Guinea Southern Strikers F.C.

3TV Michael Foster 5 tháng 9, 1985 (39 tuổi) 29 7 Papua New Guinea Hekari United
3TV Emmanuel Simon 25 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 23 4 Papua New Guinea Lae City
3TV Jacob Sabua 25 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 19 0 Papua New Guinea Lae City
3TV David Muta (đội trưởng) 24 tháng 10, 1987 (37 tuổi) 18 1 Papua New Guinea Hekari United
3TV Yagi Yasasa 17 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 3 0 Papua New Guinea Hekari United
3TV Pala Paul 1 0 Papua New Guinea Gulf Komara

4 Raymond Gunemba 4 tháng 6, 1986 (38 tuổi) 25 11 Papua New Guinea Lae City Dwellers
4 Tommy Semmy 30 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 14 5 Úc Altona Magic
4 Patrick Aisa 6 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 12 3 New Zealand Hamilton Wanderers AFC
4 Kolu Kepo 15 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 9 4 Papua New Guinea Hekari United
4 Ati Kepo 15 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 7 3 Papua New Guinea Hekari United
4 Stahl Gubag 17 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 5 0 Papua New Guinea Lae City
4 Obert Bika 11 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 3 0 Papua New Guinea Lae City
4 Mathew David 17 tháng 8, 1994 (30 tuổi) 1 0 Papua New Guinea Southern Strikers F.C.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]