Frank Tsadjout
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Frank Cédric Tsadjout | ||
Ngày sinh | 28 tháng 7, 1999 | ||
Nơi sinh | Perugia, Ý | ||
Chiều cao | 1,90 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cremonese | ||
Số áo | 74 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2019 | AC Milan | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2022 | AC Milan | 0 | (0) |
2019–2020 | → Charleroi (mượn) | 13 | (1) |
2020–2021 | → Cittadella (mượn) | 27 | (3) |
2021–2022 | → Pordenone (mượn) | 15 | (1) |
2022 | → Ascoli (mượn) | 17 | (4) |
2022– | Cremonese | 20 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18:38, 4 tháng 6 năm 2023 (UTC) |
Frank Cédric Tsadjout (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Cremonese tại Serie B.
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Cittadella
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 18 tháng 9 năm 2020, Frank gia nhập câu lạc bộ Cittadella tại Serie B theo dạng cho mượn. Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội bóng trong chiến thắng 3-0 tại Serie B trước Brescia.[1]
Pordenone
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 14 tháng 7 năm 2021, anh gia nhập Pordenone theo dạng cho mượn.[2]
Ascoli Calcio
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 5 tháng 1 năm 2022, Frank chuyển đến Ascoli theo dạng cho mượn đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.[3]
Cremonese
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 15 tháng 7 năm 2022, Frank ký hợp đồng với Cremonese.[4]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Frank sinh ra tại Perugia, Ý và là người gốc Cameroon.[5]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 4 tháng 6 năm 2023[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Milan | 2019–20 | Serie A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2020–21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2021–22 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Charleroi (mượn) | 2019–20 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ | 10 | 1 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 10 | 1 | |
2020–21 | 3 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 3 | 0 | |||
Tổng cộng | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 1 | ||
Cittadella (mượn) | 2020–21 | Serie B | 27 | 3 | 1[a] | 0 | – | 0 | 0 | 28 | 3 | |
Pordenone (mượn) | 2021–22 | Serie B | 15 | 1 | 1 | 0 | – | 0 | 0 | 16 | 1 | |
Ascoli (mượn) | 2021–22 | Serie B | 17 | 4 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 17 | 4 | |
Cremonese | 2022–23 | Serie A | 20 | 3 | 5 | 0 | – | – | 25 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 92 | 12 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 99 | 12 |
- Ghi chú
- ^ Ra sân tại Coppa Italia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Frank Tsadjout” (bằng tiếng Italian). Cittadella. 18 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Frank è qui” (bằng tiếng Ý). Pordenone. 14 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Official Statement: Frank Tsadjout”. acmilan.com. Associazione Calcio Milan. 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
- ^ “TSADJOUT NUOVO CALCIATORE DELLA CREMONESE” (bằng tiếng Ý). Cremonese. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
- ^ “AC Milan : L'Italo-Camerounais Frank Tsadjout en route pour Charleroi”. 28 tháng 8 năm 2019.
|first=
thiếu|last=
(trợ giúp) - ^ Frank Tsadjout tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1999
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Cầu thủ bóng đá nam Ý ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Serie B
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Cầu thủ bóng đá A.S. Cittadella
- Cầu thủ bóng đá U.S. Cremonese
- Cầu thủ bóng đá R. Charleroi S.C.
- Cầu thủ bóng đá Ascoli Calcio 1898 F.C.
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Cầu thủ bóng đá nam Ý