Azul Claro Numazu
Giao diện
Tên đầy đủ | Football Club Azul Claro Numazu | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1990 | với tên gọi Numazu Arsenal SC||
Sân | Sân vận động điền kinh Shizuoka Ashitaka Athletic Stadium Numazu, Shizuoka | ||
Sức chứa | 10,000 | ||
Đơn vị quản lý | Liên đoàn Azul Claro Suruga (NPO) | ||
Chủ tịch điều hành | Hiroyoshi Yamamoto | ||
Người quản lý | Masataka Imai | ||
Giải đấu | J3 League | ||
2023 | 13 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Azul Claro Numazu (アスルクラロ沼津 Asuru Kuraro Numazu) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản có trụ sở tại Numazu, Shizuoka. Đội bóng thi đấu tại J3 League từ năm 2017.
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch | Á quân | Hạng ba | Thăng hạng | Xuống hạng |
Liên đoàn | Cúp Hoàng đế | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Giải | Hạng đấu | Vị trí | GP | W | L | D | F | A | GD | Pts | Khán giả/G | |
2004 | Shizuoka Prefectural League (Division 2) |
8 | 4 | ||||||||||
2005 | 1 | ||||||||||||
2006 | Shizuoka Prefectural League (Division 1) |
7 | 9 | ||||||||||
2007 | 11 | ||||||||||||
2008[1] | 8 | 11 | 2 | 4 | 5 | 20 | 27 | -7 | 10 | ||||
2009[2] | 2 | 11 | 6 | 2 | 3 | 32 | 30 | 2 | 20 | ||||
2010[3] | 3 | 11 | 6 | 3 | 2 | 27 | 18 | 9 | 21 | ||||
2011[4] | 2 | 11 | 9 | 0 | 2 | 50 | 23 | 27 | 27 | ||||
2012 | Tokai Football League (Division 2) |
6 | 2 | 14 | 8 | 2 | 4 | 22 | 15 | 7 | 26 | ||
2013 | Tokai Football League (Division 1) |
5 | 4 | 14 | 8 | 1 | 5 | 20 | 21 | –1 | 25 | ||
2014 | JFL | 4 | 8 | 26 | 8 | 8 | 10 | 26 | 35 | –9 | 32 | 1,777 | |
2015 | 5 | 30 | 16 | 6 | 8 | 36 | 28 | 8 | 54 | 2,198 | |||
2016 | 3 | 30 | 18 | 5 | 7 | 47 | 24 | 23 | 59 | 2,332 | |||
2017 | J3 | 3 | 3 | 32 | 16 | 11 | 5 | 60 | 27 | 33 | 59 | 3,029 | Vòng 3 |
2018 | 4 | 32 | 14 | 10 | 8 | 40 | 29 | 11 | 52 | 2,857 | |||
2019 | 12 | 34 | 11 | 6 | 17 | 35 | 43 | –8 | 39 | 2,470 | |||
2020 † | 12 | 34 | 12 | 5 | 17 | 36 | 40 | –4 | 41 | 925 | Không đủ điều kiện | ||
2021 † | 14 | 28 | 7 | 6 | 15 | 32 | 44 | –12 | 27 | 1,482 | |||
2022 | TBA | 34 |
- Chú thích
- GP = Số trận đã chơi; W = Số trận thắng; D = Số trận hòa; L = Số trận thua; F = Số bàn thắng; A = Số bàn thua; GD = Hiệu số bàn thắng; Pts = Số điểm
- Khán giả/G = Tỷ lệ trung bình khán giả tham dự sân nhà trong trận đấu thuộc liên đoàn
- † Số trận đấu thuộc các mùa giải 2020 & 2021 bị giảm do COVID-19
- Nguồn:[5]
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 13 tháng 7 năm 2022.[6]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Trang phục thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Sân nhà | ||||
---|---|---|---|---|
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 - | ||||
Sân khách | ||||
---|---|---|---|---|
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 - | ||||
Khác | |
---|---|
2021 Kỷ niệm 30 năm |
2022 Phiên bản Love Live! Sunshine!! |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2008”. rsssf.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
- ^ “2009”. rsssf.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
- ^ “2010 data source”. rsssf.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
- ^ “2011 data source”. rsssf.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
- ^ “J. League Data Site”. Truy cập 20 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Players”. www.azulclaro.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức (tiếng Nhật)