Bước tới nội dung

Toyota Camry

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Blankie17207 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 08:58, ngày 7 tháng 2 năm 2022. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Toyota Camry
Nhà chế tạoToyota
Cũng gọi là
  • Toyota Vista (Nhật Bản, 1982–1998)
  • Toyota Scepter (Nhật Bản, 1992–1996)
  • Toyota Vienta (Australia, 1995–2000)
  • Toyota Aurion (Australia, 2006–2017)
  • Daihatsu Altis (Nhật Bản, 2000–nay)
  • Holden Apollo (Australia, 1989–1996)
Sản xuất1982–nay
Phiên bản
tiền nhiệm
Toyota Celica Camry
Toyota Corona
Toyota Avensis
Phân loại
Hệ thống thắng
  • Động cơ đặt trước và hệ thống dẫn động cầu trước
    (1982-nay)
  • Động cơ đặt trước và hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian
    (1986–2011, 2019–nay)

Toyota Camry (/ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ / Toyta Kamuri) là một dòng xe ôtô cỡ vừa (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.

"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kamuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota CoronaCorolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Tại Nhật Bản, dòng xe này dành riêng cho các đại lý bán lẻ "Toyota Corolla Store".

Bán hàng/Doanh số

Năm Việt Nam[3]
2016 4.674
2017 3.341[4]
2018 4.475[5]
2019 5.430[6]
2020 5.406[7]
2021 4.206
2022

Các phiên bản

Thế hệ thứ nhất

Thế hệ thứ hai

Thế hệ thứ ba

Thế hệ thứ tư

Tham khảo

  1. ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  2. ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.
  3. ^ “Toyota Camry Việt Nam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.