Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toyota Camry”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã xóa Thể loại:Xe Toyota; đã thêm Thể loại:Toyota dùng HotCat
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
 
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox automobile
{{Infobox automobile
| name = Toyota Camry
| name = Toyota Camry
| image = Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou,202311191645 (cropped).jpg
| image = Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou, 202311191645 (cropped).jpg
| caption = Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc)
| caption = Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc)
| manufacturer = [[Toyota]]
| manufacturer = [[Toyota]]

Bản mới nhất lúc 09:49, ngày 19 tháng 2 năm 2024

Toyota Camry
Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc)
Nhà chế tạoToyota
Cũng gọi là
  • Toyota Vista (Nhật Bản, 1982–1998)
  • Toyota Scepter (Nhật Bản, 1992–1996)
  • Toyota Vienta (Australia, 1995–2000)
  • Toyota Aurion (Australia, 2006–2017)
  • Daihatsu Altis (Nhật Bản, 2000–nay)
  • Holden Apollo (Australia, 1989–1996)
Sản xuất1982–nay
Phiên bản
tiền nhiệm
Toyota Celica Camry
Toyota Corona
Toyota Avensis
Phân loại
Hệ thống thắng
  • Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động cầu trước
    (1982-nay)
  • Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian
    (1986–2011, 2019–nay)

Toyota Camry (/ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ / Toyota Kamuri) là một dòng xe ôtô cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.

Nguồn gốc của cái tên "Camry"

[sửa | sửa mã nguồn]

"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kamuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota CoronaCorolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Duy trì theo chủ đề trên là mẫu Toyota Tiara, trong đó "Tiara" là tên của 1 dạng vương miện. Bản Atara của mẫu Camry tại Úc kể từ năm 2011 cũng có nghĩa là "vương miện" trong tiếng Do Thái.

Bán hàng/Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Việt Nam[3]
2016 4.674
2017 3.341[4]
2018 4.475[5]
2019 5.430[6]
2020 5.406[7]
2021 4.206
2022

Các thế hệ Camry

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ "Narrow-body"(1982-1998)

[sửa | sửa mã nguồn]

Celica Camry (A40/A50; 1979–1982)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.
  3. ^ “Toyota Camry Việt Nam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.