Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toyota Camry”
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8 |
n clean up |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
'''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|icon|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ) là một dòng [[xe ôtô]] cỡ vừa (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]]. |
'''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|icon|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ) là một dòng [[xe ôtô]] cỡ vừa (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]]. |
||
"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật ''kanmuri'' (冠, かんむり), nghĩa là "[[vương miện]]".<ref name = "kanmuri">{{chú thích tạp chí | last = Robinson | first = Aaron | month = February | year = 2007 | url = http://www.caranddriver.com/reviews/comparisons/07q1/2007_honda_accord_vs._nissan_altima_kia_optima_saturn_aura_toyota_camry_chrysler_sebring-comparison_tests | title = 2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring | work = [[Car and Driver]] | publisher = [[Hachette Filipacchi Media U.S.]] | |
"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật ''kanmuri'' (冠, かんむり), nghĩa là "[[vương miện]]".<ref name = "kanmuri">{{chú thích tạp chí | last = Robinson | first = Aaron | month = February | year = 2007 | url = http://www.caranddriver.com/reviews/comparisons/07q1/2007_honda_accord_vs._nissan_altima_kia_optima_saturn_aura_toyota_camry_chrysler_sebring-comparison_tests | title = 2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring | work = [[Car and Driver]] | publisher = [[Hachette Filipacchi Media U.S.]] | access-date = ngày 11 tháng 7 năm 2009}}</ref> Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với [[Toyota Crown]] năm 1955 (Crown: vương miện trong [[tiếng Anh]]), tiếp theo là [[Toyota Corona]] và [[Toyota Corolla|Corolla]]; các từ này trong [[tiếng Latin]] lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"<ref>{{chú thích sách| last1 = Mondale | first = Walter | last2 = Weston | first2 = Mark | year = 2002 | url = http://books.google.com/?id=0ZdHULQZptYC&printsec=frontcover | title = Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women | location = [[New York City]] | publisher = Kodansha America | page = 63 | isbn = 1-56836-324-9}}</ref>. Tại Nhật Bản, dòng xe này dành riêng cho các đại lý bán lẻ "''Toyota Corolla Store''". |
||
== Bán hàng == |
== Bán hàng == |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
|- |
|- |
||
! Năm |
! Năm |
||
!Việt Nam<ref>{{ |
!Việt Nam<ref>{{chú thích web|title=Toyota Camry Việt Nam|url=https://www.xeoto.com.vn/toyota|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20210417055937/https://www.xeoto.com.vn/toyota|archive-date = ngày 17 tháng 4 năm 2021 |access-date = ngày 16 tháng 6 năm 2021 |publisher=xeoto.com.vn}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2017 |
| 2017 |
||
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017" >{{ |
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017" >{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2018 |
| 2018 |
||
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018" >{{ |
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018" >{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2019 |
| 2019 |
||
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019" >{{ |
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019" >{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2020 |
| 2020 |
||
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020" >{{ |
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020" >{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2021 |
| 2021 |
||
| |
| |
||
|} |
|} |
||
==Các phiên bản== |
==Các phiên bản== |
||
Dòng 44: | Dòng 43: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
⚫ | |||
{{Toyota}} |
{{Toyota}} |
||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
||
[[Thể loại:Toyota|C]] |
[[Thể loại:Toyota|C]] |
||
[[Thể loại:Khởi đầu năm 1982]] |
[[Thể loại:Khởi đầu năm 1982]] |
||
[[Thể loại:Xe hơi]] |
[[Thể loại:Xe hơi]] |
||
⚫ |
Phiên bản lúc 01:13, ngày 12 tháng 8 năm 2021
Nhà chế tạo | Toyota |
---|---|
Sản xuất | 1982–nay |
Phiên bản tiền nhiệm | Toyota Celica Camry Toyota Corona |
Phân loại | Narrow-body: Cỡ nhỏ (1980–1998) Wide-body: Cỡ vừa (1991–nay) |
Toyota Camry (/[invalid input: 'icon']ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ) là một dòng xe ôtô cỡ vừa (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.
"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kanmuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota Corona và Corolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Tại Nhật Bản, dòng xe này dành riêng cho các đại lý bán lẻ "Toyota Corolla Store".
Bán hàng
Năm | Việt Nam[3] |
---|---|
2017 | 3.341[4] |
2018 | 4.475[5] |
2019 | 5.430[6] |
2020 | 5.406[7] |
2021 |
Các phiên bản
Thế hệ thứ nhất
Thế hệ thứ hai
Thế hệ thứ ba
Thế hệ thứ tư
Tham khảo
- ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp) - ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.
- ^ “Toyota Camry Việt Nam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.