Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toyota Camry”
Thẻ: Đã bị lùi lại Xóa nội dung có nguồn mà không có tóm lược sửa đổi |
n Đã lùi lại sửa đổi của 171.241.56.38 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Newone Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
===Thế hệ thứ ba=== |
===Thế hệ thứ ba=== |
||
===Thế hệ thứ tư=== |
===Thế hệ thứ tư=== |
||
== Bán hàng == |
|||
{|class="wikitable" |
|||
|- |
|||
! Năm |
|||
!Việt Nam<ref>{{cite web|title=Doanh số bán hàng xe Toyota Camry |
|||
|url=https://www.xeoto.com.vn/|url-status=dead|archive-url=https://www.xeoto.com.vn/toyota/camry|archive-date=2021-05-18|access-date=2021-05-18|publisher=xeoto.com.vn}}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2017 |
|||
|3.341<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2017" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=18 May 2021}}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2018 |
|||
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=18 May 2021}}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2019 |
|||
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=18 May 2021}}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2020 |
|||
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=18 May 2021}}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2021 |
|||
| |
|||
|} |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
Dòng 51: | Dòng 26: | ||
[[Thể loại:Khởi đầu năm 1982]] |
[[Thể loại:Khởi đầu năm 1982]] |
||
[[Thể loại:Xe hơi]] |
[[Thể loại:Xe hơi]] |
||
== Bán hàng == |
Phiên bản lúc 19:15, ngày 18 tháng 5 năm 2021
Nhà chế tạo | Toyota |
---|---|
Sản xuất | 1982–nay |
Phiên bản tiền nhiệm | Toyota Celica Camry Toyota Corona |
Phân loại | Narrow-body: Cỡ nhỏ (1980–1998) Wide-body: Cỡ vừa (1991–nay) |
Toyota Camry (/[invalid input: 'icon']ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ) là một dòng xe ôtô cỡ vừa (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.
"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kanmuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota Corona và Corolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Tại Nhật Bản, dòng xe này dành riêng cho các đại lý bán lẻ "Toyota Corolla Store".
Các phiên bản
Thế hệ thứ nhất
Thế hệ thứ hai
Thế hệ thứ ba
Thế hệ thứ tư
Tham khảo
- ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp) - ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.