Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Donald Glover”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 73: Dòng 73:
|-
|-
|2011
|2011
|''{{sortname|The|Muppets|The Muppets (film)}}''
|''The Muppets''
|
|
|Vai diễn khách mời
|Vai diễn khách mời
|-
|-
| rowspan="2" |2013
| rowspan="2" |2013
|''{{sortname|The|To Do List|The To Do List}}''
|''The To Do List''
|Derrick
|Derrick
|
|

Phiên bản lúc 02:30, ngày 10 tháng 7 năm 2018

Donald Glover
Glover vào tháng 9 năm 2015
SinhDonald McKinley Glover Jr.
25 tháng 9, 1983 (41 tuổi)
Edwards Air Force Base, California, Hoa Kỳ
Tên khác
  • Childish Gambino
  • mcDJ
Trường lớpNew York University
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • ca sĩ
  • sáng tác nhạc
  • DJ
  • nhà sản xuất phim
Năm hoạt động2002–nay
Con cái2
Sự nghiệp hài kịch
Loại hình nghệ thuật
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
  • Giọng hát
  • piano
  • trống
Hãng đĩa
Hợp tác vớiLudwig Göransson
Websitewww.awakenmylove.com

Donald McKinley Glover Jr. (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1983) là một diễn viên, nhà sản xuất phim, ca sĩ, rapper và DJ người Mỹ. Với tư cách là ca sĩ và DJ, anh lấy nghệ danh lần lượt là Childish Gambino và mcDJ.[1]

Danh sách phim

Điện ảnh

Năm Tên Vai Ghi chú
2009 Mystery Team Jason Rogers Kiêm biên kịch và đạo diễn
2011 The Muppets Vai diễn khách mời
2013 The To Do List Derrick
Clapping for the Wrong Reasons Phim ngắn; kiêm biên kịch và sản xuất
2014 Alexander and the Terrible, Horrible, No Good, Very Bad Day Greg
Chicken and Futility Phim ngắn; kiêm biên kịch và đạo diễn
2015 The Lazarus Effect Niko
Magic Mike XXL Andre
The Martian Rich Purnell
2017 Spider-Man: Homecoming Aaron Davis
2018 Solo: A Star Wars Story Lando Calrissian
2019 The Lion King Simba (lồng tiếng) Đang sản xuất

Tham khảo

  1. ^ “Childish Gambino releases surprise song This is America”. 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018. "The artist has said his next album will be his last under his musical stage name."

Liên kết ngoài