Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toyota Camry”
− 2 thể loại; + 9 thể loại; ±Thể loại:Toyota→Thể loại:Xe Toyota dùng HotCat |
n (GR) File renamed: File:Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou,202311191645 (cropped).jpg → File:Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou, 202311191645 (cropped).jpg Criterion 6 |
||
(Không hiển thị 4 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox automobile |
|||
⚫ | '''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ / ''Toyota Kamuri'') là một dòng [[xe ôtô]] cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]]. |
||
| name = Toyota Camry |
| name = Toyota Camry |
||
| image = |
| image = Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou, 202311191645 (cropped).jpg |
||
| caption = Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc) |
|||
| manufacturer = [[Toyota]] |
| manufacturer = [[Toyota]] |
||
| production = 1982–nay |
| production = 1982–nay |
||
Dòng 18: | Dòng 19: | ||
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động cầu trước<br />(1982-nay) |
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động cầu trước<br />(1982-nay) |
||
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian<br/>(1986–2011, 2019–nay)}}}} |
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian<br/>(1986–2011, 2019–nay)}}}} |
||
⚫ | '''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ / ''Toyota Kamuri'') là một dòng [[xe ôtô]] cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]]. |
||
== Nguồn gốc của cái tên "Camry" == |
== Nguồn gốc của cái tên "Camry" == |
||
Dòng 32: | Dòng 34: | ||
|- |
|- |
||
| 2017 |
| 2017 |
||
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210109225126/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |url-status=dead }}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2018 |
| 2018 |
||
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210111064539/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |url-status=dead }}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2019 |
| 2019 |
||
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210108145846/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |url-status=dead }}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2020 |
| 2020 |
||
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021}}</ref> |
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-04-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210414203500/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |url-status=dead }}</ref> |
||
|- |
|- |
||
| 2021 |
| 2021 |
||
Dòng 61: | Dòng 63: | ||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Toyota|C]] |
||
[[Thể loại:Toyota Camry]] |
[[Thể loại:Toyota Camry]] |
||
[[Thể loại:Xe dẫn động cầu trước]] |
[[Thể loại:Xe dẫn động cầu trước]] |
Bản mới nhất lúc 09:49, ngày 19 tháng 2 năm 2024
Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc) | |
Nhà chế tạo | Toyota |
---|---|
Cũng gọi là |
|
Sản xuất | 1982–nay |
Phiên bản tiền nhiệm | Toyota Celica Camry Toyota Corona Toyota Avensis |
Phân loại |
|
Hệ thống thắng |
|
Toyota Camry (/ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ / Toyota Kamuri) là một dòng xe ôtô cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.
Nguồn gốc của cái tên "Camry"
[sửa | sửa mã nguồn]"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kamuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota Corona và Corolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Duy trì theo chủ đề trên là mẫu Toyota Tiara, trong đó "Tiara" là tên của 1 dạng vương miện. Bản Atara của mẫu Camry tại Úc kể từ năm 2011 cũng có nghĩa là "vương miện" trong tiếng Do Thái.
Bán hàng/Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Việt Nam[3] |
---|---|
2016 | 4.674 |
2017 | 3.341[4] |
2018 | 4.475[5] |
2019 | 5.430[6] |
2020 | 5.406[7] |
2021 | 4.206 |
2022 |
Các thế hệ Camry
[sửa | sửa mã nguồn]Thế hệ "Narrow-body"(1982-1998)
[sửa | sửa mã nguồn]Celica Camry (A40/A50; 1979–1982)
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
- ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.
- ^ “Toyota Camry Việt Nam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.