Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toyota Camry”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bán hàng: Update doanh số Toyota Camry bán từ năm 2017 đến 2020
 
(Không hiển thị 16 phiên bản của 9 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox automobile
{{Infobox automobile
| name = Toyota Camry
| name = Toyota Camry
| image = 2018 Toyota Camry (ASV70R) Ascent sedan (2018-08-27) 01.jpg
| image = Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou, 202311191645 (cropped).jpg
| caption = Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc)
| manufacturer = [[Toyota]]
| manufacturer = [[Toyota]]
| production = 1982–nay
| production = 1982–nay
| predecessor = Toyota Celica Camry<br />Toyota Corona
| predecessor = Toyota Celica Camry<br />Toyota Corona<br/>Toyota Avensis
| class = {{ubl
| class = '''Narrow-body''': Cỡ nhỏ (1980–1998)<br />'''Wide-body''': Cỡ vừa (1991–nay)
| [[Xe cỡ nhỏ (Hạng B)]]: 1982–1998 (narrow-body)
}}
| [[Xe cỡ trung (Hạng D)]]: 1991–nay (wide-body)}}
|aka={{ubl
| Toyota Vista (Nhật Bản, 1982–1998)
| Toyota Scepter (Nhật Bản, 1992–1996)
| Toyota Vienta (Australia, 1995–2000)
| Toyota Aurion (Australia, 2006–2017)
| Daihatsu Altis (Nhật Bản, 2000–nay)
| Holden Apollo (Australia, 1989–1996)
}}|layout={{ubl
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động cầu trước<br />(1982-nay)
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian<br/>(1986–2011, 2019–nay)}}}}
'''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ / ''Toyota Kamuri'') là một dòng [[xe ôtô]] cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]].


== Nguồn gốc của cái tên "Camry" ==
'''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|icon|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ) là một dòng [[xe ôtô]] cỡ vừa (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]].
"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật ''kamuri'' (冠, かんむり), nghĩa là "[[vương miện]]".<ref name="kanmuri">{{chú thích tạp chí | last = Robinson | first = Aaron | year = 2007 | url = http://www.caranddriver.com/reviews/comparisons/07q1/2007_honda_accord_vs._nissan_altima_kia_optima_saturn_aura_toyota_camry_chrysler_sebring-comparison_tests | title = 2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring | work = [[Car and Driver]] | publisher = [[Hachette Filipacchi Media U.S.]] | access-date = ngày 11 tháng 7 năm 2009}}</ref> Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với [[Toyota Crown]] năm 1955 (Crown: vương miện trong [[tiếng Anh]]), tiếp theo là [[Toyota Corona]] và [[Toyota Corolla|Corolla]]; các từ này trong [[tiếng Latin]] lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"<ref>{{chú thích sách| last1 = Mondale | first = Walter | last2 = Weston | first2 = Mark | year = 2002 | url = http://books.google.com/?id=0ZdHULQZptYC&printsec=frontcover | title = Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women | location = [[New York City]] | publisher = Kodansha America | page = 63 | isbn = 1-56836-324-9}}</ref>. Duy trì theo chủ đề trên là mẫu Toyota Tiara, trong đó "Tiara" tên của 1 dạng vương miện. Bản Atara của mẫu Camry tại Úc kể từ năm 2011 cũng có nghĩa là "vương miện" trong [[Tiếng Hebrew|tiếng Do Thái]].


== Bán hàng/Doanh số ==
"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật ''kanmuri'' (冠, かんむり), nghĩa là "[[vương miện]]".<ref name = "kanmuri">{{chú thích tạp chí | last = Robinson | first = Aaron | month = February | year = 2007 | url = http://www.caranddriver.com/reviews/comparisons/07q1/2007_honda_accord_vs._nissan_altima_kia_optima_saturn_aura_toyota_camry_chrysler_sebring-comparison_tests | title = 2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring | work = [[Car and Driver]] | publisher = [[Hachette Filipacchi Media U.S.]] | accessdate = ngày 11 tháng 7 năm 2009}}</ref> Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với [[Toyota Crown]] năm 1955 (Crown: vương miện trong [[tiếng Anh]]), tiếp theo là [[Toyota Corona]] và [[Toyota Corolla|Corolla]]; các từ này trong [[tiếng Latin]] lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"<ref>{{chú thích sách| last1 = Mondale | first = Walter | last2 = Weston | first2 = Mark | year = 2002 | url = http://books.google.com/?id=0ZdHULQZptYC&printsec=frontcover | title = Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women | location = [[New York City]] | publisher = Kodansha America | page = 63 | isbn = 1-56836-324-9}}</ref>. Tại Nhật Bản, dòng xe này dành riêng cho các đại bán lẻ "''Toyota Corolla Store''".
{| class="wikitable"

== Bán hàng ==

{|class="wikitable"
|-
|-
! Năm
! Năm
!Việt Nam<ref>{{chú thích web|title=Toyota Camry Việt Nam|url=https://www.xeoto.com.vn/toyota|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20210417055937/https://www.xeoto.com.vn/toyota|archive-date=2021-04-17|access-date=ngày 16 tháng 6 năm 2021|publisher=xeoto.com.vn}}</ref>
!Việt Nam<ref>{{cite web|title=Toyota Camry Việt Nam
|-
|url=https://www.xeoto.com.vn/toyota|url-status=dead|archive-url=https://www.xeoto.com.vn/toyota/camry|archive-date=2021-06-16|access-date=2021-06-16|publisher=xeoto.com.vn}}</ref>
|2016
|4.674
|-
|-
| 2017
| 2017
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=16 April 2021}}</ref>
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210109225126/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |url-status=dead }}</ref>
|-
|-
| 2018
| 2018
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=16 April 2021}}</ref>
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210111064539/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |url-status=dead }}</ref>
|-
|-
| 2019
| 2019
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=16 April 2021}}</ref>
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210108145846/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |url-status=dead }}</ref>
|-
|-
| 2020
| 2020
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020" >{{cite web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=16 April 2021}}</ref>
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-04-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210414203500/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |url-status=dead }}</ref>
|-
|-
| 2021
| 2021
|4.206
|-
|2022
|
|
|}
|}


==Các thế hệ Camry==
===Thế hệ "Narrow-body"(1982-1998)===


==== Celica Camry (A40/A50; 1979–1982) ====
==Các phiên bản==
===Thế hệ thứ nhất===
===Thế hệ thứ hai===
===Thế hệ thứ ba===
===Thế hệ thứ tư===


==Tham khảo==
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

{{Industry-stub}}
{{Toyota}}
{{Toyota}}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}

[[Thể loại:Toyota|C]]
[[Thể loại:Toyota|C]]
[[Thể loại:Khởi đầu năm 1982]]
[[Thể loại:Toyota Camry]]
[[Thể loại:Xe hơi]]
[[Thể loại:Xe dẫn động cầu trước]]
[[Thể loại:Xe dẫn động các bánh]]
[[Thể loại:Hatchback]]
[[Thể loại:Sedan]]
[[Thể loại:Ô tô thập niên 1990]]
[[Thể loại:Ô tô thập niên 2000]]
[[Thể loại:Ô tô thập niên 2010]]
[[Thể loại:Ô tô thập niên 2020]]


{{sơ khai ô tô}}

Bản mới nhất lúc 09:49, ngày 19 tháng 2 năm 2024

Toyota Camry
Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc)
Nhà chế tạoToyota
Cũng gọi là
  • Toyota Vista (Nhật Bản, 1982–1998)
  • Toyota Scepter (Nhật Bản, 1992–1996)
  • Toyota Vienta (Australia, 1995–2000)
  • Toyota Aurion (Australia, 2006–2017)
  • Daihatsu Altis (Nhật Bản, 2000–nay)
  • Holden Apollo (Australia, 1989–1996)
Sản xuất1982–nay
Phiên bản
tiền nhiệm
Toyota Celica Camry
Toyota Corona
Toyota Avensis
Phân loại
Hệ thống thắng
  • Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động cầu trước
    (1982-nay)
  • Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian
    (1986–2011, 2019–nay)

Toyota Camry (/ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ / Toyota Kamuri) là một dòng xe ôtô cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.

Nguồn gốc của cái tên "Camry"

[sửa | sửa mã nguồn]

"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kamuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota CoronaCorolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Duy trì theo chủ đề trên là mẫu Toyota Tiara, trong đó "Tiara" là tên của 1 dạng vương miện. Bản Atara của mẫu Camry tại Úc kể từ năm 2011 cũng có nghĩa là "vương miện" trong tiếng Do Thái.

Bán hàng/Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Việt Nam[3]
2016 4.674
2017 3.341[4]
2018 4.475[5]
2019 5.430[6]
2020 5.406[7]
2021 4.206
2022

Các thế hệ Camry

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ "Narrow-body"(1982-1998)

[sửa | sửa mã nguồn]

Celica Camry (A40/A50; 1979–1982)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.
  3. ^ “Toyota Camry Việt Nam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.