Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toyota Camry”
n Đã lùi lại sửa đổi của 118.71.78.92 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Hugopako |
n (GR) File renamed: File:Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou,202311191645 (cropped).jpg → File:Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou, 202311191645 (cropped).jpg Criterion 6 |
||
(Không hiển thị 37 phiên bản của 23 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox automobile |
{{Infobox automobile |
||
| name = Toyota Camry |
| name = Toyota Camry |
||
| image = |
| image = Toyota Camry IX front quarter, Guangzhou, 202311191645 (cropped).jpg |
||
| caption = Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc) |
|||
| manufacturer = [[Toyota]] |
| manufacturer = [[Toyota]] |
||
| production = 1982–nay |
| production = 1982–nay |
||
| predecessor = Toyota Celica Camry<br />Toyota Corona |
| predecessor = Toyota Celica Camry<br />Toyota Corona<br/>Toyota Avensis |
||
| class = {{ubl |
|||
| class = '''Narrow-body''': Cỡ nhỏ (1980–1998)<br />'''Wide-body''': Cỡ vừa (1991–nay) |
|||
| [[Xe cỡ nhỏ (Hạng B)]]: 1982–1998 (narrow-body) |
|||
⚫ | |||
| [[Xe cỡ trung (Hạng D)]]: 1991–nay (wide-body)}} |
|||
|aka={{ubl |
|||
| Toyota Vista (Nhật Bản, 1982–1998) |
|||
| Toyota Scepter (Nhật Bản, 1992–1996) |
|||
| Toyota Vienta (Australia, 1995–2000) |
|||
| Toyota Aurion (Australia, 2006–2017) |
|||
| Daihatsu Altis (Nhật Bản, 2000–nay) |
|||
| Holden Apollo (Australia, 1989–1996) |
|||
}}|layout={{ubl |
|||
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động cầu trước<br />(1982-nay) |
|||
|Động cơ đặt trước với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian<br/>(1986–2011, 2019–nay)}}}} |
|||
⚫ | '''Toyota Camry''' ({{IPAc-en|ˈ|k|æ|m|r|i}}; [[Tiếng Nhật]]: トヨタ・カムリ / ''Toyota Kamuri'') là một dòng [[xe ôtô]] cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được [[Toyota]] sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ [[Toyota Celica|Toyota Celica Camry]]. |
||
== Nguồn gốc của cái tên "Camry" == |
|||
⚫ | '''Toyota Camry''' ({{IPAc-en |
||
⚫ | "Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật ''kamuri'' (冠, かんむり), nghĩa là "[[vương miện]]".<ref name="kanmuri">{{chú thích tạp chí | last = Robinson | first = Aaron | year = 2007 | url = http://www.caranddriver.com/reviews/comparisons/07q1/2007_honda_accord_vs._nissan_altima_kia_optima_saturn_aura_toyota_camry_chrysler_sebring-comparison_tests | title = 2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring | work = [[Car and Driver]] | publisher = [[Hachette Filipacchi Media U.S.]] | access-date = ngày 11 tháng 7 năm 2009}}</ref> Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với [[Toyota Crown]] năm 1955 (Crown: vương miện trong [[tiếng Anh]]), tiếp theo là [[Toyota Corona]] và [[Toyota Corolla|Corolla]]; các từ này trong [[tiếng Latin]] lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"<ref>{{chú thích sách| last1 = Mondale | first = Walter | last2 = Weston | first2 = Mark | year = 2002 | url = http://books.google.com/?id=0ZdHULQZptYC&printsec=frontcover | title = Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women | location = [[New York City]] | publisher = Kodansha America | page = 63 | isbn = 1-56836-324-9}}</ref>. Duy trì theo chủ đề trên là mẫu Toyota Tiara, trong đó "Tiara" là tên của 1 dạng vương miện. Bản Atara của mẫu Camry tại Úc kể từ năm 2011 cũng có nghĩa là "vương miện" trong [[Tiếng Hebrew|tiếng Do Thái]]. |
||
== Bán hàng/Doanh số == |
|||
⚫ | "Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật '' |
||
{| class="wikitable" |
|||
|- |
|||
! Năm |
|||
!Việt Nam<ref>{{chú thích web|title=Toyota Camry Việt Nam|url=https://www.xeoto.com.vn/toyota|url-status=dead|archive-url=https://web.archive.org/web/20210417055937/https://www.xeoto.com.vn/toyota|archive-date=2021-04-17|access-date=ngày 16 tháng 6 năm 2021|publisher=xeoto.com.vn}}</ref> |
|||
|- |
|||
|2016 |
|||
|4.674 |
|||
|- |
|||
| 2017 |
|||
|3.341<ref name="Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |title=Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210109225126/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2017#top-8 |url-status=dead }}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2018 |
|||
|4.475<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-11 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210111064539/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2018 |url-status=dead }}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2019 |
|||
|5.430<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-01-08 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210108145846/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2019 |url-status=dead }}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2020 |
|||
|5.406<ref name="Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020">{{chú thích web |url=https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |title=Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020 |work=Xeoto.com.vn |location=Vietnam |access-date=ngày 16 tháng 4 năm 2021 |archive-date=2021-04-14 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210414203500/https://www.xeoto.com.vn/doanh-so/2020 |url-status=dead }}</ref> |
|||
|- |
|||
| 2021 |
|||
|4.206 |
|||
|- |
|||
|2022 |
|||
| |
|||
⚫ | |||
==Các |
==Các thế hệ Camry== |
||
===Thế hệ |
===Thế hệ "Narrow-body"(1982-1998)=== |
||
===Thế hệ thứ hai=== |
|||
===Thế hệ thứ ba=== |
|||
===Thế hệ thứ tư=== |
|||
==Chú thích== |
|||
⚫ | |||
==== Celica Camry (A40/A50; 1979–1982) ==== |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{Toyota}} |
|||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
[[Thể loại:Toyota|C]] |
[[Thể loại:Toyota|C]] |
||
[[Thể loại:Toyota Camry]] |
|||
[[Thể loại:Xe dẫn động cầu trước]] |
|||
[[Thể loại:Xe dẫn động các bánh]] |
|||
[[Thể loại:Hatchback]] |
|||
[[Thể loại:Sedan]] |
|||
[[Thể loại:Ô tô thập niên 1990]] |
|||
[[Thể loại:Ô tô thập niên 2000]] |
|||
[[Thể loại:Ô tô thập niên 2010]] |
|||
[[Thể loại:Ô tô thập niên 2020]] |
|||
⚫ |
Bản mới nhất lúc 09:49, ngày 19 tháng 2 năm 2024
Toyota Camry 2.0H SE (Trung Quốc) | |
Nhà chế tạo | Toyota |
---|---|
Cũng gọi là |
|
Sản xuất | 1982–nay |
Phiên bản tiền nhiệm | Toyota Celica Camry Toyota Corona Toyota Avensis |
Phân loại |
|
Hệ thống thắng |
|
Toyota Camry (/ˈkæmri/; Tiếng Nhật: トヨタ・カムリ / Toyota Kamuri) là một dòng xe ôtô cỡ trung (phiên bản gốc là cỡ nhỏ) được Toyota sản xuất từ 1982 và được bán rộng rãi trên khắp thế giới. Giữa những năm 1980 và 1982, cái tên "Camry" từng được dùng cho dòng xe bốn chỗ Toyota Celica Camry.
Nguồn gốc của cái tên "Camry"
[sửa | sửa mã nguồn]"Camry" là tên phiên âm kiểu Anh hóa của từ tiếng Nhật kamuri (冠, かんむり), nghĩa là "vương miện".[1] Đây là một truyền thống đặt tên của Toyota, sử dụng tên vương miện cho những mẫu xe hàng đầu, bắt đầu với Toyota Crown năm 1955 (Crown: vương miện trong tiếng Anh), tiếp theo là Toyota Corona và Corolla; các từ này trong tiếng Latin lần lượt là "vương miện" và "vương miện nhỏ"[2]. Duy trì theo chủ đề trên là mẫu Toyota Tiara, trong đó "Tiara" là tên của 1 dạng vương miện. Bản Atara của mẫu Camry tại Úc kể từ năm 2011 cũng có nghĩa là "vương miện" trong tiếng Do Thái.
Bán hàng/Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Việt Nam[3] |
---|---|
2016 | 4.674 |
2017 | 3.341[4] |
2018 | 4.475[5] |
2019 | 5.430[6] |
2020 | 5.406[7] |
2021 | 4.206 |
2022 |
Các thế hệ Camry
[sửa | sửa mã nguồn]Thế hệ "Narrow-body"(1982-1998)
[sửa | sửa mã nguồn]Celica Camry (A40/A50; 1979–1982)
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Robinson, Aaron (2007). “2007 Honda Accord vs. Nissan Altima, Kia Optima, Saturn Aura, Toyota Camry, Chrysler Sebring”. Car and Driver. Hachette Filipacchi Media U.S. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
- ^ Mondale, Walter; Weston, Mark (2002). Giants of Japan: The Lives of Japan's Most Influential Men and Women. New York City: Kodansha America. tr. 63. ISBN 1-56836-324-9.
- ^ “Toyota Camry Việt Nam”. xeoto.com.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry Top 8 doanh số bán hàng năm 2017”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2018”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2019”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Toyota Camry doanh số bán hàng năm 2020”. Xeoto.com.vn. Vietnam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.